SK Sturm Graz

From Wikipedia, the free encyclopedia

SK Sturm Graz
Remove ads

Câu lạc bộ bóng đá Sturm Graz hay Sportklub Sturm Graz là một câu lạc bộ bóng đá Áo, có trụ sở ở Graz, Styria, thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo. Câu lạc bộ thành lập năm 1909. Màu sắc chủ đạo của câu lạc bộ là đen và trắng.

Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Biệt danh ...

Trong lịch sử, Sturm Graz vô địch giải vô địch quốc gia Áo 3 lần, vào các năm 1998, 1999 và 2011, nhiều lần tham gia UEFA Champions LeagueUEFA Europa League. Kình địch lớn nhất của đội bóng là hàng xóm vùng Graz Grazer AK.

Remove ads

Sân vận động

Thumb
UPC-Arena

Sân nhà truyền thống của đội trong nhiều năm là Gruabn, có hơn 12.000 người - hầu như chỉ có chỗ đứng - và có đặc điểm là sân thi đấu hẹp và sự gần gũi của người hâm mộ với các cầu thủ. Từ năm 1997 đến năm 2005, Gruabn chỉ được sử dụng làm sân tập và các trận đấu dành cho lứa tuổi thanh niên và nghiệp dư. Năm 2005, sân được bán cho thành phố Graz để giải tỏa khó khăn tài chính của câu lạc bộ. Năm 1997, câu lạc bộ chuyển đến Sân vận động Arnold Schwarzenegger, được chia sẻ giữa Sturm và đối thủ địa phương Grazer AK. Từ tháng 2 năm 2006, sân vận động được gọi là UPC-Arena. Vào tháng 7 năm 2016, Merkur Insurance đã giành được quyền tài trợ cho sân vận động. Sân vận động bây giờ có tên là Merkur Arena.

Remove ads

Danh hiệu

  • Vô địch (4): 1997–98, 1998–99, 2010–11, 2023–24
  • Á quân (6): 1980–81, 1994–95, 1995–96, 1999–2000, 2001–02, 2017–18
  • Vô địch (6): 1995–96, 1996–97, 1998–99, 2009–10, 2017–18, 2022-23
  • Á quân (4): 1947–48, 1974–75, 1997–98, 2001–02
  • Siêu cúp bóng đá Áo
  • Vô địch (3): 1996, 1998, 1999
  • Á quân (2): 1997, 2002
Remove ads

Thành tích tại đấu trường châu Âu

  • Q= Vòng loại
  • P= Vòng sơ loại
  • PO = Play-off
Thêm thông tin Mùa giải, Giải đấu ...
Remove ads

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 29 tháng 1 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...

Số áo giải nghệ

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...
Remove ads

Lịch sử ban huấn luyện

  • Áo Leopold Kruschitz (1945–46)
  • Áo Josef Molzer (1946–49)
  • Áo Ludwig Durek (1950)
  • Áo Franz Czernicky (1951–52)
  • ÁoĐức Karl Decker (1952–54)
  • HungaryÁo Janos Gerdov (1954)
  • Áo Hans Gmeindl (1955)
  • Áo Rudolf Strittich (1 tháng 7 năm 1955 – 30 tháng 6 năm 1956)
  • Áo Josef Blum (1956–58)
  • Áo Ludwig Durek (1958–60)
  • HungaryÁo János Szép (1960–61)
  • Áo Otto Mühlbauer (1961)
  • Áo August Rumpf (1961–62)
  • HungaryÁo Lajos Lörinczy (1962–63)
  • Áo August Rumpf (1963)
  • Áo Rudolf Suchanek (1963–64)
  • Áo Karl Adamek (1965–66)
  • Áo Franz Fuchs (1966–67)
  • Áo Karl Kowanz (1967)
  • Áo Gerd Springer (1967–70)
  • HungaryÁo János Szép (1970–71)
  • Áo August Rumpf (1971)
  • Áo Adolf Remy (1971–72)
  • Áo Karl Schlechta (1972–77)
  • Áo Dr. Günther Paulitsch (1977–80)
  • Croatia Otto Barić (1 tháng 7 năm 1980 – 30 tháng 6 năm 1982)
  • Áo Gernot Fraydl (1 tháng 7 năm 1982 – 9 tháng 4 năm 1984)
  • Áo Robert Pflug (10 tháng 4 năm 1984 – 23 tháng 9 năm 1984)
  • Áo Hermann Stessl (24 tháng 9 năm 1984 – 30 tháng 6 năm 1985)
  • Croatia Ivan Marković (1 tháng 7 năm 1985 – 12 tháng 10 năm 1985)
  • Áo Franz Mikscha (13 tháng 10 năm 1985 – 30 tháng 6 năm 1986)
  • Áo Walter Ludescher (1 tháng 7 năm 1986 – 24 tháng 9 năm 1988)
  • Áo Manfred Steiner (tạm quyền) (24 tháng 9 năm 1988 – 31 tháng 10 năm 1988)
  • Croatia Otto Barić (1 Oct 1988 – 30 tháng 6 năm 1989)
  • Áo August Starek (1 tháng 7 năm 1989 – 1 tháng 11 năm 1991)
  • Áo Robert Pflug (1 tháng 11 năm 1991 – 1 tháng 10 năm 1992)
  • Slovakia Ladislav Jurkemik (1 tháng 11 năm 1992 – 30 tháng 6 năm 1993)
  • Croatia Milan Đuričić (1 tháng 7 năm 1993 – 30 tháng 6 năm 1994)
  • Bosna và Hercegovina Ivica Osim (1 tháng 6 năm 1994 – 14 tháng 9 năm 2002)
  • Đức Franco Foda (14 tháng 9 năm 2002 – 31 tháng 5 năm 2003)
  • Thụy Sĩ Gilbert Gress (1 tháng 7 năm 2003 – 31 tháng 8 năm 2003)
  • Serbia Mihailo Petrović (1 tháng 9 năm 2003 – 31 tháng 5 năm 2006)
  • Đức Franco Foda (1 tháng 7 năm 2006 – 12 tháng 4 năm 2012)
  • Đức Thomas Kristl (tạm quyền) (12 tháng 4 năm 2012 – 31 tháng 5 năm 2012)
  • Đức Peter Hyballa (1 tháng 6 năm 2012 – 22 tháng 4 năm 2013)
  • Áo Markus Schopp (tạm quyền) (22 tháng 4 năm 2013 – 3 tháng 6 năm 2013)
  • Slovenia Darko Milanič (4 tháng 6 năm 2013 – 23 tháng 9 năm 2014)
  • Áo Günther Neukirchner (tạm quyền) (23 tháng 9 năm 2014 – 30 tháng 9 năm 2014)
  • Đức Franco Foda (30 tháng 9 năm 2014 – 31 tháng 12 năm 2017)
  • Đức Heiko Vogel (31 tháng 12 năm 2017 – 5 tháng 11 năm 2018)
  • Áo Günther Neukirchner (tạm quyền) (5 tháng 11 năm 2018 – 12 tháng 11 năm 2018)
  • Áo Roman Mählich (12 tháng 11 năm 2018 – 31 tháng 6 năm 2019)
  • Serbia Nestor El Maestro (1 tháng 7 năm 2019 - 25 tháng 6 năm 2020)

[2]

Remove ads

Quản lý câu lạc bộ

Ban quản trị

  • Chủ tịch: Christian Jauk

Ban huấn luyện

  • Huấn luyện viên: Christian Ilzer
  • Trợ lý huấn luyện viên: Dominik Deutschl, Uwe Hölzl
  • Huấn luyện viên thủ môn: Stefan Loch
  • Huấn luyện viên đội trẻ và đội nghiệp dư: Mohamed Sahli

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads