![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Copper_coin_of_Shamsuddin_kayumars.jpg/640px-Copper_coin_of_Shamsuddin_kayumars.jpg&w=640&q=50)
Shamsuddin Kayumars
From Wikipedia, the free encyclopedia
Shams ud-Din Kayumars (tiếng Ba Tư: شمس الدین کیومرث), còn được biết đến với tôn hiệu Shamsuddin II [1] (tiếng Ba Tư: شمس الدین دوم; c. 1285 – 13 tháng 6 năm 1290, trị vì năm 1290) là con trai của Muiz ud-Din Qaiqabad và là vị sultan thứ mười một của triều đại Mamluk cai trị Vương quốc Hồi giáo Delhi.
Thông tin Nhanh Shams ud-Din Kayumars, Sultan thứ 11 của Delhi ...
Shams ud-Din Kayumars | |
---|---|
Shamsuddin II | |
![]() Đồng xu của Kayumaras | |
Sultan thứ 11 của Delhi | |
Tại vị | 1 tháng 2 năm 1290 – 13 tháng 6 năm 1290 |
Tiền nhiệm | Muiz ud-Din Qaiqabad |
Kế nhiệm | Jalal ud-Din Firuz Khalji |
Thông tin chung | |
Sinh | k. 1285 |
Mất | 13 tháng 6 năm 1290 (khoảng 4–5 tuổi) Delhi, Vương quốc Hồi giáo Delhi |
Thân phụ | Muiz ud-Din Qaiqabad |
Tôn giáo | Hồi giáo |
Đóng