Theophrastoideae
From Wikipedia, the free encyclopedia
Theophrastoideae là danh pháp khoa học của một phân họ trong họ Primulaceae sensu lato[1] của bộ Ericales, được sử dụng trong hệ thống APG III năm 2009. Như định nghĩa hiện tại, phân họ này chứa 6-9 chi và khoảng 105 loài cây gỗ hay cây bụi cũng như cây thân thảo, chủ yếu là bản địa của khu vực nhiệt đới châu Mỹ, nhưng cũng có ở Australia, New Zealand, Cape thuộc Nam Phi cũng như thưa thớt tại vùng nhiệt đới tới ôn đới thuộc Cựu thế giới.
Theophrastoideae | |
---|---|
Deherainia smaragdina | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Primulaceae s.l. |
Phân họ (subfamilia) | Theophrastoideae (Bartl.) A. DC., 1844 |
Hệ thống APG II năm 2003 coi phân họ này như một họ có danh pháp Theophrastaceae Link có ở vùng nhiệt đới châu Mỹ và đặt nó trong bộ Ericales (một nhóm cơ sở trong nhánh Cúc (asterids)). APG II cũng đưa chi Samolus (trước đây coi là họ độc lập với danh pháp Samolaceae Rafinesque) với khoảng 15 loài vào trong họ này, và làm tăng đáng kể phạm vi phân bố của họ Theophrastaceae[2].