Thiên hoàng Kōnin
Thiên hoàng Kōnin / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Quang Nhân (光仁天皇 (Quang Nhân Thiên hoàng), Konin-tennō?, 18 tháng 11 năm 709 – 11 tháng 1 năm 782) là Thiên hoàng thứ 49 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua. Triều Konin của kéo dài 770-781.
Thông tin Nhanh Trị vì, Đăng quang ...
Thiên hoàng Quang Nhân | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |||||||
Thiên hoàng thứ 49 của Nhật Bản | |||||||
Trị vì | 23 tháng 10 năm 770 – 30 tháng 4 năm 781 (10 năm, 189 ngày) | ||||||
Đăng quang | 23 tháng 10 năm 770 (60–61 tuổi) | ||||||
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Shōtoku | ||||||
Kế nhiệm | Thiên hoàng Kanmu | ||||||
Thái thượng Thiên hoàng thứ bảy của Nhật Bản | |||||||
Tại vị | 30 tháng 4 năm 781 – 11 tháng 1 năm 782 (256 ngày) | ||||||
Tiền nhiệm | Nữ Thái thượng Thiên hoàng Shōtoku | ||||||
Kế nhiệm | Thượng hoàng Heizei | ||||||
Thông tin chung | |||||||
Sinh | 18 tháng 11, 709 Nhật Bản | ||||||
Mất | 11 tháng 1, 782 (71 tuổi) Heijō-kyō (Nara) | ||||||
An táng | Tahara no higashi no misasagi (Nara) | ||||||
Hoàng hậu |
| ||||||
| |||||||
Thân phụ | Hoàng tử Shiki, con của Tenji | ||||||
Thân mẫu | Ki no Tochihime, con gái của Ki no Morohito |
Đóng