Thiên hoàng Kōken
Thiên hoàng Kōken / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Hiếu Khiêm (孝謙天皇 (Hiếu Khiêm thiên hoàng)/ こうけんてんのう, Kōken-Tennō?, 718 - 28 tháng 8 năm 770) là thiên hoàng thứ 46 và cũng là Thiên hoàng Xưng Đức (称徳天皇 (Xưng Đức thiên hoàng)/ しょうとくてんのう, Shōtoku-Tennō?)[1] - thiên hoàng thứ 48 theo danh sách thiên hoàng truyền thống của Nhật Bản.[2] Bà là nữ Thiên hoàng thứ hai lên ngôi hai lần, sau Nữ Thiên hoàng Kōgyoku. Triều đại Kōken đánh dấu sự rối loạn ngày càng cao độ trong triều đình. Đặc biệt, sự kiện nhà sư Dōkyō được Thiên hoàng phong làm quốc sư khuynh đảo Thiên hoàng, âm mưu của ông ta nhằm cướp ngôi vua làm chính quyền trung ương ngày càng suy sụp hơn. Trong lịch sử Nhật Bản, Kōken / Shotoku là người thứ sáu trong số tám phụ nữ đảm nhận vai trò là Thiên hoàng. Năm quốc vương nữ trước Kōken / Shotoku là (a) Suiko, (b) Kōgyoku / Saimei, (c) Jitō, (d) Gemmei, và (e) Genshō; và hai người phụ nữ trị vì sau Kōken / Shotoku là (f) Meishō, và (g) Go-Sakuramachi.
Thiên hoàng Hiếu Khiêm Thiên hoàng Xưng Đức | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |||||
Thiên hoàng thứ 46 và 48 của Nhật Bản | |||||
Trị vì lần thứ nhất | 19 tháng 8 năm 749 – 7 tháng 9 năm 758 (9 năm, 19 ngày) | ||||
Lễ đăng quang | 19 tháng 8 năm 749 | ||||
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Shōmu | ||||
Kế nhiệm | Thiên hoàng Junnin | ||||
Trì vị lần thứ hai | 6 tháng 11 năm 764 – 28 tháng 8 năm 770 (5 năm, 295 ngày) | ||||
Lễ đăng quang | 26 tháng 1 năm 765 | ||||
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Junnin | ||||
Kế nhiệm | Thiên hoàng Kōnin | ||||
Thái thượng Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản | |||||
Tại vị | 7 tháng 9 năm 758 – 6 tháng 11 năm 764 (6 năm, 60 ngày) | ||||
Tiền nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Shōmu | ||||
Kế nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Kōnin | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 718 Nhật Bản | ||||
Mất | 28 tháng 8, 770 (51–52 tuổi) Nara | ||||
An táng | Takano no misasagi (Nara) | ||||
| |||||
Thân phụ | Thiên hoàng Shōmu | ||||
Thân mẫu | Hoàng hậu Kōmyō |