Thế hệ (vật lý hạt)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trong vật lý hạt, thế hệ hay dòng họ là sự chia hạt sơ cấp. So sánh thế hệ này với thế hệ kia, những hạt có số lượng tử hương và khối lượng khác biệt, nhưng cách tương tác giống hệt. Thuật ngữ thế hệ được Haim Harari đưa vào tại École de physique des Houches năm 1976.[1]
Thêm thông tin Loại, Quark ...
Loại | Thứ nhất | Thứ hai | Thứ ba |
---|---|---|---|
Quark | |||
loại lên | lên (u) | duyên (c) | đỉnh (t) |
loại xuống | xuống (d) | lạ (s) | đáy (b) |
Lepton | |||
có điện tích | electron | muon | tau |
trung hoà | neutrino electron | neutrino muon | neutrino tau |
Đóng
Mô hình chuẩn của vật lý hạt chứa ba thế hệ. Mỗi thế hệ bao gồm hai hạt lepton và hai hạt quark. Hai hạt lepton ấy bao gồm một hạt có điện tích –1 (loại electron) và một hạt trung hoà điện tích (neutrino). Hai hạt quark bao gồm một hạt có điện tích –1⁄3 (loại xuống) và một hạt có điện tích +2⁄3 (loại lên).