Tiếng Chukchi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Chukchi, còn gọi là tiếng Chukot hay tiếng Chuuk[3], là một ngôn ngữ Chukotka-Kamchatka. Đây là ngôn ngữ của người Chukchi miền viễn đông Xibia, sống chủ yếu ở Khu tự trị Chukotka. Theo thống kê 2002, 7.000 trên 15.700 người Chukchi nói được tiếng Chukchi; số người nói tiếng Chukchi đang giảm xuống, hầu hết người Chukchi nói tiếng Nga (chưa tới 100 người báo rằng họ không nói tiếng Nga).
Tiếng Chukchi | |
---|---|
ԓыгъоравэтԓьэн йиԓыйиԓ lygʺoravètḷʹèn | |
Phát âm | [ɬəɣˀorawetɬˀɛn jiɬəjiɬ] |
Sử dụng tại | Nga |
Khu vực | Khu tự trị Chukotka |
Tổng số người nói | 5.095 (2010), 32% dân số dân tộc[1] |
Dân tộc | Người Chukchi |
Phân loại | Chukotka-Kamchatka
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | ckt |
Glottolog | chuk1273 [2] |
ELP | Chukchi |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Ngôn ngữ này gần gũi với tiếng Koryak. Tiếng Chukchi, tiếng Koryak, tiếng Kerek, tiếng Alutor, tiếng Itelmen là những ngôn ngữ cấu thành nên ngữ hệ Chukotka-Kamchatka. Có nhiều nét tương đồng về văn hoá giữa người Chukchi và người Koryak, chẳng hạn việc lấy chăn nuôi tuần lộc làm kế sinh nhai. Cả hai dân tộc có tên tự gọi Luorawetlat (‘ԓыгъоравэтԓьат’ [ɬəɣʔorawetɬʔat]; số ít Luorawetlan – ‘ԓыгъоравэтԓьан’ [ɬəɣʔorawetɬʔan]), nghĩa là "con người thực sự".
Chukchi/Chukchee là dạng Anh hoá của ngoại danh tiếng Nga Chukcha (số nhiều Chukchi). Từ tiếng Nga lại bắt nguồn từ Čävča, một tên gọi mà các "láng giềng" nói ngôn ngữ Tungus dành cho người Chukchi. Từ Čävča đến từ ‘чавчыв’ [tʃawtʃəw], một từ tiếng Chukchi nghĩa là "nhiều tuần lộc," chỉ người có đàn tuần lộc lớn, tức một người giàu với dân địa phương.