Tiếng Hàn Quốc
ngôn ngữ Đông Á thuộc ngữ hệ Triều Tiên và ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hàn hay Hàn ngữ (Tiếng Hàn: 한국어; Hanja: 韓國語; Romaja: Hangugeo; Hán-Việt: Hàn Quốc ngữ - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc Tiếng Triều Tiên hay Triều Tiên ngữ (Tiếng Triều Tiên: 조선말; Hancha: 朝鮮말; McCune–Reischauer: Chosŏnmal; Hán-Việt: Triều Tiên tiếng - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên) là một loại ngôn ngữ Đông Á. Đây là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Tiếng Hàn Quốc-Triều Tiên cũng được sử dụng rộng rãi ở Diên Biên, Trường Bạch - nơi có đông đảo cộng đồng người gốc Triều Tiên sinh sống; cùng một số khu vực khác của Trung Quốc.
Tiếng Hàn-Tiếng Triều Tiên | |
---|---|
한국어/조선말 [ha(ː)n.ɡu.ɡʌ], [ɦa(ː)n.ɡu.ɡʌ] / [tso.sɔn.mal] | |
Phát âm | [han.ɡu.ɡʌ] / [tɕo.sʰʌn.mal] |
Sử dụng tại | Bán đảo Triều Tiên và khu vực Hoa Bắc thuộc Trung Quốc |
Khu vực | Đông Á |
Tổng số người nói | 77.233.270 (2010)[1] |
Dân tộc | Người Hàn Quốc Người Triều Tiên |
Phân loại | Hệ Triều Tiên
|
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Triều Tiên nguyên thủy
|
Dạng chuẩn | Pyojuneo (Hàn Quốc)
Munhwaŏ (CHDCND Triều Tiên)
|
Phương ngữ | Phương ngữ tiếng Triều Tiên |
Hệ chữ viết | Hangeul/Choson'gul (Chữ Hàn/Chữ Triều Tiên) Hanja/Hancha (chữ Hán, không sử dụng ở CHDCND Triều Tiên) |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Hàn Quốc Bắc Triều Tiên |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Quy định bởi | Viện ngôn ngữ Quốc lập Hàn Quốc (국립 국어원) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | ko |
ISO 639-2 | kor |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:kor – Tiếng Triều Tiên cận đạijje – Jejuokm – Tiếng Triều Tiên trung đạioko – Tiếng Triều Tiên cổ đạioko – Tiếng Triều Tiên nguyên thủy |
Glottolog | kore1280 [2] |
Linguasphere | 45-AAA-a |
Các quốc gia có người nói tiếng Triều Tiên (cộng đồng người nhập cư có màu xanh lục). | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Bài viết này có chứa kí tự tiếng Hàn. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì Hangul hoặc Hanja. |
Bài viết này có chứa ký tự Trung Hoa. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Trung Quốc. |
Việc phân loại phả hệ cho tiếng Hàn Quốc-Triều Tiên hiện vẫn còn đang gây ra nhiều tranh cãi. Các nhà ngôn ngữ học cho rằng ngôn ngữ này thuộc ngữ hệ Altai, mặc dù một số khác thì lại cho rằng đây là một ngôn ngữ tách biệt. Tiếng Hàn Quốc về bản chất là một ngôn ngữ chắp dính về mặt hình thái, có dạng "chủ-tân-động" về mặt cú pháp. Hiện nay, tiếng Hàn Quốc-Triều Tiên là bộ phận quan trọng hàng đầu trong quá trình phát triển và sự toàn cầu hóa của bộ môn Triều Tiên học cũng như Đông Á học.