![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/Kabyle_language_percent_speakers.png/640px-Kabyle_language_percent_speakers.png&w=640&q=50)
Tiếng Kabyle
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Tiếng Kabiye hoặc Tiếng Khabi.
Tiếng Kabyle (còn được gọi là Tiếng Kabylia, tên bản ngữ: Taqbaylit [θɐqβæjlɪθ] ⓘ) là một ngôn ngữ Berber[5] được sử dụng chủ yếu tại vùng Kabylia (nằm ở khu vực phía Đông của thủ đô Algiers) và bởi người Kabyle, một dân tộc sống ở phía Bắc và Đông Bắc Algérie. Ngôn ngữ này còn được sử dụng bởi nhiều dân tộc khác gần thành phố Blida, chẳng hạn như Beni Salah và Beni Bou Yaqob.
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Kabyle | |
---|---|
Tiếng Kabylia | |
Taqbaylit / ⵜⴰⵇⴱⴰⵢⵍⵉⵜ | |
Phát âm | [θɐqβæjlɪθ] ⓘ |
Sử dụng tại | Algérie |
Khu vực | Kabylia (Tỉnh Béjaïa, Bouira, Boumerdes, Tizi Ouzou) |
Tổng số người nói | 3 triệu người tại Algérie 1 triệu người di cư[1] |
Dân tộc | Người Kabyle |
Phân loại | Phi-Á
|
Dạng chuẩn | Tiếng Berber Algérie tiêu chuẩn
|
Hệ chữ viết | Latinh,[2] Tifinagh (hiếm dùng), Ả Rập[3] |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | kab |
ISO 639-3 | kab |
Glottolog | kaby1243 [4] |
![]() Tỷ lệ người nói tiếng Kabyle ở miền bắc AlgérieBản mẫu:Imagefact |
Đóng
Việc ước tính số lượng người nói tiếng Berber là rất khó và các con số thường gây tranh cãi.[6][7] Một ước tính năm 2004 là 9,4% dân số nói tiếng Kabyle.[8][lower-alpha 1] Dân số di cư ước tính khoảng một triệu người.[1]