Tiếng Nepal
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.
Tiếng Nepal | |
---|---|
नेपाली | |
Sử dụng tại | Nepal, Ấn Độ, Bhutan, Myanmar |
Khu vực | Nam Á |
Tổng số người nói | bản ngữ–14 triệu người[1] |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Hệ chữ viết | Chữ Devanagari |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Nepal Sikkim (Ấn Độ) Tập tin:Emblem of West Bengal.png Tây Bengal (Ấn Độ) |
Quy định bởi | Viện Ngôn ngữ Nepal |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | ne |
ISO 639-2 | nep |
ISO 639-3 | nep |
Tiếng Nepal là một thành viên của ngữ chi Ấ́n-Arya thuộc ngữ tộc Ấ́n-Iran của ngữ hệ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ chính ở Nepal, và cũng được sử dụng ở đất nước Bhutan, một phần của Ấn Độ và Myanmar. Tại Ấn Độ, ngôn ngữ này được công nhận là một trong 23 ngôn ngữ chính thức cấp địa phương: Tiếng Nepal có vị thế chính thức ở bang Sikkim và huyện Darjeeling của bang Tây Bengal. Tiếng Nepal phát triển trong tình trạng ở gần với các ngôn ngữ thuộc nhóm Tạng-Miến, nhất là với tiếng Newar. Tiếng Nepal có quan hệ gần gũi với các ngôn ngữ Hindi và thỉnh thoảng có thể hiểu lẫn nhau ở một số từ, ngôn ngữ này có nhiều từ có gốc là tiếng Phạn và rất ít từ mượn từ tiếng Ba Tư và tiếng Anh so với tiếng Hindi-Urdu. Tiếng Nepal thường được viết bằng chữ Devanagari giống như tiếng Hindi và tiếng Phạn.