Trần Văn Hai
Chuẩn tướng Bộ binh của Quân lực VNCH / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Văn Hai (1925 - 1975) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam. Trong suốt thời gian tại ngũ, ông đã giữ những chức vụ ở các lĩnh vực khác nhau như: Tỉnh trưởng, Chỉ huy Binh chủng, Tổng Giám đốc ngành An ninh Nội chính, Chỉ huy Huấn khu và sau cùng là Tư lệnh đơn vị Bộ binh cấp Sư đoàn. Ông là một trong năm tướng lĩnh đã tự sát vào ngày cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa.[1]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 7 Bộ binh ...
Trần Văn Hai | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1974 – 30/4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Khoa Nam |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Phạm Đình Chi -Đại tá Bùi Huy Sảnh |
Nhiệm kỳ | 7/1972 – 10/1974 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Võ Văn Cảnh |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Hữu Toán |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 1/1972 – 7/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Quân khu II |
Tư lệnh Biệt khu chiến thuật 44 | |
Nhiệm kỳ | 7/1970 – 1/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Quân khu IV |
Nhiệm kỳ | 6/1968 – 7/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (7/1970) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Loan |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Trần Thanh Phong |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 3/1966 – 6/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá (11/1965) -Đại tá (11/1967) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Phan Xuân Nhuận |
Kế nhiệm | -Trung tá Trần Công Liễu |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tỉnh trưởng, Tiểu khu trưởng Phú Yên | |
Nhiệm kỳ | 1/1965 – 3/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (8/1963) -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Phạm Anh |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Bá |
Vị trí | Quân khu II |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | tháng 1 năm 1925 Gò Công, Nam Kỳ |
Mất | 1 tháng 5 năm 1975 (50 tuổi) Mỹ Tho, Việt Nam |
Nguyên nhân mất | Tự vẫn (uống thuốc độc) |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Phạm Thị Cúc |
Con cái | 4 người con (3 trai, 1 gái) Trần Dũng Trần Xuân Lan Trần Việt Trần Việt Bình |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Mỹ Tho -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1952 - 1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Binh chủng BĐQ QĐ II và Quân khu 2 SĐ 7 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Đóng