Trần Đức Lương
chủ tịch nước thứ 5 của Việt Nam (1997-2006) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Đức Lương (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1937 tại xã Phổ Khánh, thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1997 đến năm 2006, là Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX và Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị khóa VIII.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...
Trần Đức Lương | |
---|---|
Trần Đức Lương năm 2004 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 24 tháng 9 năm 1997 – 27 tháng 6 năm 2006 8 năm, 276 ngày |
Tiền nhiệm | Lê Đức Anh |
Kế nhiệm | Nguyễn Minh Triết |
Phó Chủ tịch |
|
Nhiệm kỳ | 24 tháng 9 năm 1997 – 27 tháng 6 năm 2006 8 năm, 276 ngày |
Tiền nhiệm | Lê Đức Anh |
Kế nhiệm | Nguyễn Minh Triết |
Phó chủ tịch | Phan Văn Khải |
Chủ tịch Danh dự Hội Chữ thập đỏ Việt Nam[1] | |
Nhiệm kỳ | 9 tháng 8 năm 2001 – 5 tháng 7 năm 2012 10 năm, 331 ngày |
Tiền nhiệm | Đỗ Mười |
Kế nhiệm | Trương Tấn Sang |
Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị khóa VIII | |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 12 năm 1997 – 22 tháng 4 năm 2001 3 năm, 117 ngày |
Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 7 năm 1996 – 25 tháng 4 năm 2006 9 năm, 298 ngày |
Nhiệm kỳ | 8 tháng 10 năm 1992 – 29 tháng 9 năm 1997 10 năm, 225 ngày |
Thủ tướng | Võ Văn Kiệt |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 2 năm 1987 – 8 tháng 10 năm 1992 |
Chủ tịch | Phạm Văn Đồng Phạm Hùng Võ Văn Kiệt (Quyền) Đỗ Mười Võ Văn Kiệt |
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật của Quốc hội | |
Nhiệm kỳ | 7 tháng 1 năm 1984 – 22 tháng 6 năm 1987 3 năm, 166 ngày |
Tiền nhiệm | Bùi Thanh Khiết |
Kế nhiệm | Nguyễn Đình Tứ |
Đại biểu Quốc hội khóa VII, VIII, IX, X, XI | |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 4 năm 1981 – 16 tháng 5 năm 2006 25 năm, 20 ngày |
Thông tin chung | |
Sinh | 5 tháng 5, 1937 (86 tuổi) Quảng Ngãi, Liên bang Đông Dương |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Vợ | Nguyễn Thị Vinh |
Con cái | Trần Thị Minh Anh (s.1962) Trần Tuấn Anh (s.1964) |
Chữ ký | |
Giải thưởng | Huân chương Bắc đẩu Bội tinh hạng Nhất (2002)[2] |
Đóng