Tàu container
Tàu chở hàng chở toàn bộ tải trọng của nó trong các container liên phương thức cỡ xe tải / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tàu container, tàu côngtenơ là tàu chở hàng có tất cả các hàng hóa của nó được đặt trong trong các côngtenơ, với một kỹ thuật gọi là Containerization. Chúng là một phương tiện phổ biến của vận tải hàng hóa đa phương thức thương mại và hiện vận chuyển hầu hết các hàng hóa không phải hàng rời theo đường biển.
Hai tàu chở container của hãng Maersk Line | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Container ship |
Lớp con |
|
Kinh phí | Giá: |
Thời gian đóng tàu | Năm xây dựng: 1956-nay |
Thời gian phục vụ | Số tàu đang hoạt động: 9.535 tàu tính đến năm 2010[1] |
Chế tạo | Tổng số tàu đang xây dựng: |
Dự tính | Tổng số tàu đang được kế hoạch: |
Hoàn thành | Tổng số tàu đã hoàn thành: |
Hủy bỏ | Tổng số tàu đã hủy bỏ: |
Đang hoạt động | Tổng số tàu đang hoạt động: |
Bỏ không | Tổng số tàu đang đậu: |
Bị mất | Tổng số tàu bị mất: |
Nghỉ hưu | Tổng số tàu đã nghỉ hưu: |
Giữ lại | Tổng số tàu được bảo tồn: |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu: |
Dung tải | Trọng lượng tàu: |
Trọng tải choán nước | Trọng lượng: |
Chiều dài | Chiều dài tàu: |
Sườn ngang | Chiều rộng tàu: |
Chiều cao | Chiều cao tàu: |
Mớn nước | Draft: |
Mớn nước | Draft: |
Độ sâu | Độ sâu: |
Độ sâu ổn định | Độ sâu kho hàng: |
Số boong tàu | Số tầng: |
Bộ cao boong tàu | Khoảng trống tầng: |
Cầu thang tàu | Ram tàu: |
Lớp băng | Cấp độ chống băng: |
Công suất lắp đặt | Công suất: |
Động cơ đẩy | Thường là động cơ diesel từ năm 1990[2] |
Sải buồm | Kế hoạch cánh buồm: |
Tốc độ | Tốc độ thường 16–25 hải lý trên giờ (30–46 km/h) (19-29 mph)[2] |
Tầm xa | Khoảng cách hoạt động: |
Tầm hoạt động | Thời gian hoạt động: |
Độ sâu thử nghiệm | Độ sâu kiểm tra: |
Số tàu con và máy bay mang được | Số thuyền: |
Sức chứa | Dung tích lên đến 24.000 TEU |
Quân số | Số binh lính: |
Thủy thủ đoàn | Số thủy thủ: |
Thủy thủ đoàn tối đa | Số thành viên: |
Thời gian kích hoạt | Thời gian để kích hoạt: |
Hệ thống cảm biến và xử lý | Cảm biến: |
Máy bay mang theo | Máy bay: |
Hệ thống phóng máy bay | Cơ sở máy bay: |
Ghi chú | Kết cấu trên tàu giảm, các container xếp trên boong tàu, đầu tàu lõm (bulbous bow) |
Sức tải của tàu container được đo bằng đơn vị tương đương hai mươi feet (TEU). Tải trọng điển hình là sự pha trộn của các container tiêu chuẩn ISO 20 feet và 40 feet (2 TEU), với ưu thế thuộc về kích cỡ 40 feet.
Ngày nay, khoảng 90% hàng hóa không phải là hàng rời trên toàn thế giới được vận chuyển bằng tàu container và các tàu container hiện đại lớn nhất có thể chở hơn 23.000 TEU (ví dụ, MSC Gülsün). Các tàu container hiện là đối thủ của tàu chở dầu thô và tàu chở hàng rời là các tàu thương mại lớn nhất trên biển.