Tầng Rupel
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tầng Rupel là tầng đầu tiên của thế Oligocen. Tầng này trải dài trong khoảng thời gian từ 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma) tới 27,82 ± 0,1 Ma. Tên gọi của tầng này lấy theo tên gọi của sông Rupel ở Bỉ.
Thêm thông tin Hệ/ Kỷ, Thống/ Thế ...
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc / Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Neogen | Miocen | Aquitane | trẻ hơn | |
Paleogen | Oligocen | Chatti | 23.03 - 28.1 | |
Rupel | 28.1 - 33.9 | |||
Eocen | Priabona | 33.9 - 37.8 | ||
Barton | 37.8 - 41.2 | |||
Lutetia | 41.2 - 47.8 | |||
Ypres | 47.8 - 56 | |||
Paleocen | Thanet | 56 - 59.2 | ||
Seland | 59.2 - 61.6 | |||
Đan Mạch | 61.6 - 66 | |||
Creta | Thượng | Maastricht | cổ hơn | |
Phân chia Paleogen theo ICS, 8/2018.[1] |
Đóng
Tầng này bắt đầu khi có các hóa thạch của trùng lỗ phù du Hantkenina và kết thúc trước khi có hóa thạch của trùng lỗ phù du Chiloguembelina.