USS Essex (CV-9)
tàu sân bay thứ chín của Hải quân Hoa Kỳ / From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này. Được đưa vào hoạt động vào tháng 12 năm 1942, Essex tham gia vào nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương, được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống và 13 Ngôi sao Chiến trận. Được rút khỏi hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nó được hiện đại hóa và được vào hoạt động trở lại vào đầu những năm 1950 như một tàu sân bay tấn công CVA-9, và sau đó như là một tàu sân bay chống tàu ngầm CVS-9. Trong giai đoạn hoạt động thứ hai nó phục vụ chủ yếu tại châu Âu, từng tham gia hoạt động trong Chiến tranh Triều Tiên cũng như can thiệp trong vụ Khủng hoảng tên lửa Cuba, được tặng thưởng thêm bốn Ngôi sao Chiến trận khác và danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Hải quân. Nó là chiếc tàu sân bay chính phục vụ cho việc thu hồi chuyến bay vũ trụ Apollo 7. Con tàu được rút khỏi phục vụ lần cuối cùng vào năm 1969 và được bán để tháo dỡ vào năm 1975.
Tàu sân bay USS Essex (CV-9) đang đi qua một vùng biển động mạnh, ngày 12 tháng 1 năm 1960. Một chiếc máy bay S2F đang đậu ở cuối đường băng chuẩn bị cất cánh. | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Essex |
Đặt tên theo | USS Essex (1799) |
Đặt hàng | 3 tháng 7 năm 1940 |
Xưởng đóng tàu | Newport News Shipbuilding |
Đặt lườn | 28 tháng 4 năm 1941 |
Hạ thủy | 31 tháng 7 năm 1942 |
Người đỡ đầu | Bà Artemus L. Gates |
Nhập biên chế | 31 tháng 12 năm 1942 |
Tái biên chế | 15 tháng 1 năm 1951 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại |
|
Xóa đăng bạ | 1 tháng 6 năm 1973 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Bị tháo dỡ 1 tháng 6 năm 1975 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu sân bay Essex |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang |
|
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 61 km/h (33 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 2.600 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 90–100 |
Hệ thống phóng máy bay |
|