![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/USS_Luce_%2528DD-99%2529_at_the_Boston_Naval_Shipyard%252C_Massachusetts_%2528USA%2529%252C_on_28_November_1919_%2528NH_51450%2529.jpg/640px-USS_Luce_%2528DD-99%2529_at_the_Boston_Naval_Shipyard%252C_Massachusetts_%2528USA%2529%252C_on_28_November_1919_%2528NH_51450%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Luce (DD-99)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Luce.
USS Luce (DD-99) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Stephen Bleecker Luce (1827-1917).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Luce (DD-99) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Luce |
Đặt tên theo | Stephen B. Luce |
Xưởng đóng tàu | Xưởng tàu Fore River, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 9 tháng 2 năm 1918 |
Hạ thủy | 29 tháng 6 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Bà Boutelle Noyes |
Nhập biên chế | 11 tháng 9 năm 1918 |
Tái biên chế | 19 tháng 3 năm 1930 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | DM-4, 18 tháng 3 năm 1920 |
Xóa đăng bạ | 7 tháng 1 năm 1936 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 13 tháng 11 năm 1936 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng