![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/USS_Taylor_%2528DD-468%2529_in_San_Francisco_Bay%252C_California_%2528USA%2529%252C_on_26_January_1944_%252880-G-1038542%2529.jpg/640px-USS_Taylor_%2528DD-468%2529_in_San_Francisco_Bay%252C_California_%2528USA%2529%252C_on_26_January_1944_%252880-G-1038542%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Taylor (DD-468)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Taylor (DD-468/DDE-468) là một tàu khu trục lớp Fletcher được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, và là chiếc duy nhất được đặt theo tên Chuẩn đô đốc William Rogers Taylor (1811-1889), người phục vụ trong cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ. Tham gia suốt Thế Chiến II, con tàu còn tham gia các cuộc Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam, được tặng thưởng tổng cộng 23 Ngôi sao Chiến trận trước khi ngừng hoạt động năm 1969. Nó được chuyển cho Ý và tiếp tục hoạt động cùng Hài quân Ý như là chiếc Lanciere (D560) cho đến khi ngừng hoạt động năm 1971, được tháo dỡ để làm nguồn phụ tùng thay thế cho các tàu chị em còn hoạt động.
![]() Tàu khu trục USS Taylor (DD-468), năm 1944. | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Taylor (DD-468) |
Đặt tên theo | Chuẩn đô đốc William Rogers Taylor |
Xưởng đóng tàu | Bath Iron Works |
Đặt lườn | 28 tháng 8 năm 1941 |
Hạ thủy | 7 tháng 6 năm 1942 |
Người đỡ đầu | bà H. A. Baldridge |
Nhập biên chế | 28 tháng 8 năm 1942 |
Tái biên chế | 3 tháng 12 năm 1951 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | DDE-468, 2 tháng 1 năm 1951 |
Xóa đăng bạ | 2 tháng 7 năm 1969 |
Danh hiệu và phong tặng | 23 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Chuyển cho Hải quân Ý, 2 tháng 7 năm 1969 |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | Lanciere (D560) |
Trưng dụng | 2 tháng 7 năm 1969 |
Xuất biên chế | tháng 1 năm 1971 |
Xóa đăng bạ | tháng 1 năm 1971 |
Số phận | Tháo dỡ làm nguồn phụ tùng thay thế |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Fletcher |
Kiểu tàu | Tàu khu trục |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 376 ft 5 in (114,73 m) (chung) |
Sườn ngang | 39 ft 08 in (12,09 m) (chung) |
Mớn nước | 13 ft 9 in (4,19 m) (đầy tải) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 36 kn (41 mph; 67 km/h) |
Tầm xa | 6.500 nmi (12.000 km) ở tốc độ 15 kn (17 mph; 28 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 336 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
|