![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/USS_Wyoming_BB-32_circa_1912-13.jpg/640px-USS_Wyoming_BB-32_circa_1912-13.jpg&w=640&q=50)
USS Wyoming (BB-32)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Wyoming.
USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp Wyoming vốn bao gồm cả chiếc Arkansas. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ hai được đặt nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 44 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ. Wyoming từng phục vụ trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai, cho dù chỉ trong những vai trò hộ tống và sau đó là huấn luyện, trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1947.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Đặt tên theo | tiểu bang Wyoming |
Đặt hàng | 3 tháng 3 năm 1909 |
Xưởng đóng tàu | William Cramp and Sons |
Đặt lườn | 9 tháng 2 năm 1910 |
Hạ thủy | 25 tháng 5 năm 1911 |
Người đỡ đầu | Dorothy Eunice Knight |
Hoạt động | 25 tháng 9 năm 1912 |
Ngừng hoạt động | 1 tháng 8 năm 1947 |
Xếp lớp lại |
|
Xóa đăng bạ | 16 tháng 9 năm 1947 |
Biệt danh | "Chesapeake Raider" |
Số phận | Bị bán để tháo dỡ ngày 5 tháng 12 năm 1947 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp thiết giáp hạm Wyoming |
Trọng tải choán nước | 27.680 tấn |
Chiều dài | 171,3 m (562 ft) |
Sườn ngang | 28,4 m (93 ft 2 in) |
Mớn nước | 8,7 m (28 ft 6 in) |
Động cơ đẩy | 28.000 mã lực (20,9 MW) |
Tốc độ | 39 km/h (21 knot) |
Tầm xa |
|
Tầm hoạt động |
|
Thủy thủ đoàn | 1.063 (58 sĩ quan, 1.005 thủy thủ) |
Vũ khí |
Đóng