Đối với các định nghĩa khác, xem Sung (định hướng).
Vả tây, hay còn gọi là sung ngọt, sung trái, sung mỹ (danh pháp khoa hoc: Ficus carica)[2][3] là một loài thực vật có hoa thuộc chi Ficus, trong họ Moraceae.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Vả tây |
---|
|
Tình trạng bảo tồn |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Eudicots |
---|
(không phân hạng) | Rosids |
---|
Bộ (ordo) | Rosales |
---|
Họ (familia) | Moraceae |
---|
Tông (tribus) | Ficeae |
---|
Chi (genus) | Ficus |
---|
Phân chi (subgenus) | Ficus |
---|
Loài (species) | F. carica |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Ficus carica L. |
Danh pháp đồng nghĩa[1] |
---|
- Caprificus insectifera Gasp.
- Caprificus leucocarpa Gasp.
- Caprificus oblongata Gasp.
- Caprificus pedunculata (Miq.) Gasp.
- Caprificus rugosa (Miq.) Gasp.
- Caprificus sphaerocarpa Gasp.
- Ficus albescens Miq.
- Ficus burdigalensis Poit. & Turpin
- Ficus caprificus Risso
- Ficus carica var. caprificus Risso
- Ficus carica var. domestica Czern. & Rav.
- Ficus carica var. riparium Hausskn.
- Ficus colchica Grossh.
- Ficus colombra Gasp.
- Ficus communis Lam.
- Ficus deliciosa Gasp.
- Ficus dottata Gasp.
- Ficus globosa Miq. 1848 not Blume 1825
- Ficus hypoleuca Gasp.
- Ficus hyrcana Grossh.
- Ficus kopetdagensis Pachom.
- Ficus latifolia Salisb.
- Ficus leucocarpa Gasp.
- Ficus macrocarpa Gasp.
- Ficus neapolitana Miq.
- Ficus pachycarpa Gasp.
- Ficus pedunculata Miq.
- Ficus polymorpha Gasp.
- Ficus praecox Gasp.
- Ficus regina Miq.
- Ficus rugosa Miq.
- Ficus silvestris Risso
- Ficus rupestris (Hausskn. ex Boiss.) Azizian
|
Đóng
Cây thuộc nhóm cây gỗ nhỏ, thân cao từ 3-10m. Vỏ cây màu nâu xám, thân hợp trục, cành nhánh thẳng. Lá kèm búp màu đỏ[4] sớm rụng. Lá đơn mọc cách. Cuống lá cứng[4], dài từ 2–5 cm. Lá chất liệu dai, có lông, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt và hơi ráp. Phiến lá có dạng trứng rộng xẻ 3-5 thùy sâu,[4] kích thước phiến lá dài và rộng 10–20 cm. Hệ gân của lá có từ 2-4 cặp gân sơ cấp và 5-7 cặp gân thứ cấp từ mỗi gân sơ cấp. Hoa quả dạng sung to, dạng như quả lê, hình gụ hay gần hình cầu, có màu sắc thay đổi khi chín. Hoa quả từ tháng 5 đến tháng 7 hàng năm.[4]
Sung có trái 2 màu
Chồi cây Ficus carica.
Lá và trái còn xanh
Sung vừa mới hái
Trái chín cắt đôi
Sung đen và xanh
Sung khô
sung dại khô (
Ficus sycomorus)
Loài Vả tây có nguyên xuất tự nhiên vùng khô hạn Trung Á, trong tiếng Ba Tư nó được gọi là "Anjeer Kohi", انجیر کوهی, sinh trưởng tự nhiên tại những vùng núi nửa khô hạn ở Iran, nhất là vùng núi Kohestan của vùng Khorasan.
[5]
Thành phần dinh dưỡng 100 gram cung cấp 229 calories, quả khô có nhiều chất xơ (> 20% DV) và khoáng chất cần thiết, mangan, trong khi vitamin K và các khoáng chất khác thì có hàm lượng trung bình.[6]
Thông tin Nhanh Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz), Năng lượng ...
Vả tây, trái thôGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) |
---|
Năng lượng | 310 kJ (74 kcal) |
---|
|
| 19.18 g |
---|
Đường | 16.26 g |
---|
Chất xơ | 2.9 g |
---|
|
|
| 0.30 g |
---|
|
|
| 0.75 g |
|
|
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[7] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[8] |
Đóng
Mã số 4355, Tên cây rừng Việt Nam; Vụ khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm - Bộ NN&PTNT Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội - 2000
Mã số 6252, Cây cỏ Việt Nam; Giáo sư. Phạm Hoàng Hộ; Nhà xuất bản Trẻ - 1999
“Fig, Ficus carica”. Purdue University: Horticulture & Landscape Architecture. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Kislev, Mordechai E.; Hartmann, Anat & Bar-Yosef, Ofer (2006a): Early Domesticated Fig in the Jordan Valley. Science 312(5778): 1372.doi:10.1126/science.1125910 PMID 16741119 (HTML abstract) Supporting Online Material.
- Kislev, Mordechai E.; Hartmann, Anat & Bar-Yosef, Ofer (2006b): Response to Comment on "Early Domesticated Fig in the Jordan Valley". Science 314(5806): 1683b.doi:10.1126/science.1133748 PDF fulltext.
- Lev-Yadun, Simcha; Ne'eman, Gidi; Abbo, Shahal & Flaishman, Moshe A. (2006): Comment on "Early Domesticated Fig in the Jordan Valley". Science 314(5806): 1683a.doi:10.1126/science.1132636 PDF fulltext.
- Vinson, Joe A. (1999): Functional food properties of figs. Cereal Foods World 44(2): 82-87. PDF fulltext Lưu trữ 2006-06-30 tại Wayback Machine
- Vinson, Joe A.; Zubik, Ligia; Bose, Pratima; Samman, Najwa & Proch, John (2005): Dried fruits: excellent in vitro and in vivo antioxidants. J. Am. Coll. Nutr. 24(1): 44–50.PMID 15670984 PDF fulltext.
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vả tây. |