Volodymyr Vasylyovych Shcherbytsky
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với tên tuân theo quy ước đặt tên người Slav Đông này, tên đệm bố là Vasylovych và họ là Shcherbytsky.
Volodymyr Vasylyovych Shcherbytsky[lower-alpha 1] (17 tháng 2 năm 1918 – 16 tháng 2 năm 1990[1]) là một chính trị gia Liên Xô người Ukraina. Ông là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Ukraina từ năm 1972 đến năm 1989.[1]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Ukraina ...
Volodymyr Shcherbytsky | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 25 tháng 5 năm 1972 – 28 tháng 9 năm 1989 |
Tiền nhiệm | Petro Shelest |
Kế nhiệm | Vladimir Ivashko |
Nhiệm kỳ | 23 tháng 10 năm 1965 – 25 tháng 5 năm 1972 |
Tiền nhiệm | Ivan Kazanets |
Kế nhiệm | Oleksandr Liashko |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 2 năm 1961 – 26 tháng 6 năm 1963 |
Tiền nhiệm | Nikifor Kalchenko |
Kế nhiệm | Ivan Kazanets |
Bí thư thứ nhất của Ủy ban khu vực Dnipropetrovsk Đảng Cộng sản Ukraina | |
Nhiệm kỳ | 7 tháng 7 năm 1963 – 23 tháng 10 năm 1965 |
Tiền nhiệm | Nikita Tolubeev |
Kế nhiệm | Oleksiy Vatchenko |
Nhiệm kỳ | tháng 12 năm 1955 – tháng 12 năm 1957 |
Tiền nhiệm | Andrei Kirilenko |
Kế nhiệm | Anton Gayevoy |
Thành viên đầy đủ của Bộ chính trị khóa 24, 25, 26, 27 | |
Nhiệm kỳ | 9 tháng 4 năm 1971 – 20 tháng 9 năm 1989 |
Thành viên dự khuyết của Bộ chính trị khóa 22 | |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 12 năm 1965 – 8 tháng 4 năm 1966 |
Nhiệm kỳ | 31 tháng 10 năm 1961 – 13 tháng 12 năm 1963 |
Thành viên đầy đủ của Trung ương Đảng khóa 22, 23, 24, 25, 26, 27 | |
Nhiệm kỳ | 31 tháng 10 năm 1961 – 31 tháng 10 năm 1983 |
Thông tin chung | |
Sinh | (1918-02-17)17 tháng 2 năm 1918 Verkhnodniprovsk, tỉnh Yekaterinoslav, CHNDXV Ukraina, CHXHCNXV Liên bang Nga[1] (nay là Ukraina) |
Mất | 16 tháng 2 năm 1990(1990-02-16) (71 tuổi) Kyiv, CHXHCNXV Ukraina, Liên Xô |
Nơi an nghỉ | Nghĩa trang Baikove, Kyiv |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Liên Xô (1948–1989) |
Chữ ký |
Đóng