Xe tăng BT
From Wikipedia, the free encyclopedia
Xe tăng BT (tiếng Nga: Быстроходный танк - БТ, phiên âm Latin: Bystrokhodny tank, tạm hiểu là " xe tăng cơ động" hoặc "xe tăng tốc độ cao")[1] là một dòng xe tăng hạng nhẹ được Liên Xô sản xuất với số lượng lớn giữa năm 1932 và 1941. Xe được bọc thép nhẹ nhưng đủ kiên cố và có độ cơ động tốt nhất trong tất cả các loại xe tăng đương thời. Xe tăng BT được biết đến với biệt danh Betka hoặc Betushka.[2] Sự cơ động của các chiếc BT được dòng xe tăng T-34 nổi tiếng kế nhiệm, ra đời vào năm 1940. T-34 đã thay thế tất cả các loại xe tăng nhanh, xe tăng bộ binh và xe tăng hạng trung của Liên Xô trong sản xuất thời bấy giờ.
Thông tin Nhanh BT-2, BT-5, BT-7, BT-7M, Loại ...
BT-2, BT-5, BT-7, BT-7M | |
---|---|
![]() Mặt bên xe tăng BT-5 | |
Loại | xe tăng hành trình hạng nhẹ |
Nơi chế tạo | Liên Xô |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1932–45 |
Trận | Nội chiến Tây Ban Nha Chiến tranh Trung-Nhật Chiến tranh biên giới Xô – Nhật Cuộc tấn công Ba Lan (1939) Chiến tranh Liên Xô–Phần Lan (1939–1940) Chiến tranh thế giới thứ hai |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | J. Walter Christie, Phòng thiết kế chế tạo máy Kharkiv Morozov (Kharkiv Morozov Machine Building Design Bureau-KMDB) |
Năm thiết kế | 1930–31 |
Nhà sản xuất | Malyshev Factory |
Giai đoạn sản xuất | 1932–41 |
Số lượng chế tạo | BT-2: 650
BT-5: 1884 BT-7: 5556 |
Các biến thể | BT-2, BT-5, BT-7, BT-7M |
Thông số (BT-5) | |
Khối lượng | 11,5 tấn (12.676 tons) |
Chiều dài | 5,58 m (18 ft 4 in) |
Chiều rộng | 2,23 m (7 ft 4 in) |
Chiều cao | 2,25 m (7 ft 5 in) |
Kíp chiến đấu | 3 |
Phương tiện bọc thép | 6–23 mm |
Vũ khí chính | Pháo 45 mm Model 32 |
Vũ khí phụ | Súng máy Degtyarov DP 7,62 mm |
Động cơ | Model M-5 400 hp (298 kW) |
Công suất/trọng lượng | 35 hp/tấn |
Hệ thống treo | Christie |
Sức chứa nhiên liệu | 360 lít (95 gal Mỹ) |
Tầm hoạt động | 200 km (120 mi) |
Tốc độ | 72 km/h (44,7 mph) |
Đóng
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/BT-6_%28tank%29.jpg/320px-BT-6_%28tank%29.jpg)