Miami Open 2019
From Wikipedia, the free encyclopedia
Miami Open 2019 (còn được biết đến với Miami Open presented by Itaú 2019) là một giải quần vợt chuyên nghiệp nam và nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời, diễn ra từ ngày 18 và kết thúc vào ngày 31 tháng 3 năm 2019. Đây là lần thứ 35 giải đấu Miami Masters được tổ chức, là một phần của Masters 1000 của ATP Tour 2019, và là một phần của Premier Mandatory của WTA Tour 2019. Đây là lần đầu tiên giải đấu được diễn ra tại Sân vận động Hard Rock ở Miami Gardens, Florida, Hoa Kỳ.
Miami Open 2019 | |
---|---|
Ngày | 18 – 31 tháng 3 |
Lần thứ | 35 |
Thể loại | Masters 1000 (ATP) Premier Mandatory (WTA) |
Bốc thăm | 96S/48Q/32D |
Tiền thưởng | $9,314,875 (ATP) $9,035,428 (WTA) |
Mặt sân | Cứng (Ngoài trời) |
Địa điểm | Miami Gardens, Florida, Hoa Kỳ |
Sân vận động | Sân vận động Hard Rock |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Roger Federer | |
Đơn nữ | |
Ashleigh Barty | |
Đôi nam | |
Bob Bryan / Mike Bryan | |
Đôi nữ | |
Elise Mertens / Aryna Sabalenka |
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 25* | 10 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 35* | 10 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
* Tay vợt được miễn sẽ nhận điểm vòng 1.
Tiền thưởng
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Dưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Xếp hạng và hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 18 tháng 3 năm 2019.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
10,990 | 10 | 90 | 11,070 | Fourth round lost to ![]() |
2 | 3 | ![]() |
6,630 | 600 | 10 | 6,040 | Second round lost to ![]() |
3 | 4 | ![]() |
4,755 | 0 | 10 | 4,765 | Second round lost to ![]() |
4 | 5 | ![]() |
4,600 | 10 | 1000 | 5,590 | Champion, defeated ![]() |
5 | 6 | ![]() |
4,235 | 45 | 10 | 4,200 | Second round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() |
4,115 | 180 | 180 | 4,115 | Quarterfinals lost to ![]() |
7 | 9 | ![]() |
3,485 | 1,000 | 600 | 3,085 | Runner-up, lost to ![]() |
8 | 10 | ![]() |
3,160 | 10 | 90 | 3,240 | Fourth round lost to ![]() |
9 | 11 | ![]() |
3,095 | 90 | 10 | 3,015 | Second round lost to ![]() |
10 | 12 | ![]() |
2,845 | 45 | 10 | 2,810 | Second round lost to ![]() |
11 | 13 | ![]() |
2,345 | 180 | 180 | 2,345 | Quarterfinals lost to ![]() |
12 | 14 | ![]() |
2,275 | 180 | 45 | 2,140 | Third round lost to ![]() |
13 | 15 | ![]() |
2,230 | 25 | 90 | 2,295 | Fourth round lost to ![]() |
14 | 16 | ![]() |
2,021 | (45)† | 45 | 2,021 | Third round lost to ![]() |
15 | 17 | ![]() |
1,885 | 45 | 45 | 1,885 | Third round lost to ![]() |
![]() |
1,875 | 0 | 0 | 1,875 | Withdrew due to left Achilles tendon injury | ||
17 | 19 | ![]() |
1,865 | 25 | 90 | 1,930 | Fourth round lost to ![]() |
18 | 20 | ![]() |
1,685 | 10 | 90 | 1,765 | Fourth round lost to ![]() |
19 | 22 | ![]() |
1,600 | 10 | 90 | 1,680 | Fourth round lost to ![]() |
20 | 23 | ![]() |
1,550 | 90 | 360 | 1,820 | Semifinals vs. ![]() |
21 | 24 | ![]() |
1,520 | 45 | 10 | 1,485 | Second round lost to ![]() |
22 | 25 | ![]() |
1,510 | 10 | 180 | 1,680 | Quarterfinals lost to ![]() |
23 | 27 | ![]() |
1,340 | 10 | 10 | 1,340 | Second round lost to ![]() |
24 | 29 | ![]() |
1,300 | 45 | 45 | 1,300 | Third round lost to ![]() |
25 | 30 | ![]() |
1,265 | 0 | 10 | 1,275 | Second round lost to ![]() |
26 | 32 | ![]() |
1,240 | 10 | 10 | 1,240 | Second round lost to ![]() |
27 | 33 | ![]() |
1,215 | 90 | 90 | 1,215 | Fourth round lost to ![]() |
28 | 34 | ![]() |
1,200 | 90 | 180 | 1,290 | Quarterfinals lost to ![]() |
29 | 36 | ![]() |
1,180 | 10 | 10 | 1,180 | Second round lost to ![]() |
30 | 37 | ![]() |
1,175 | 0 | 10 | 1,185 | Second round lost to ![]() |
31 | 38 | ![]() |
1,160 | 45 | 10 | 1,125 | Second round lost to ![]() |
32 | 39 | ![]() |
1,126 | 41 | 10 | 1,095 | Second round lost to ![]() |
† Tay vợt không vược qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Những tay vợt dưới đây sẽ được xếp loại hạt giống, nhưng đã rút lui khỏi giải đấu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do |
---|---|---|---|---|---|
2 | ![]() |
8,725 | 0 | 8,725 | Chấn thương đầu gối phải |
8 | ![]() |
3,585 | 360 | 3,225 | Chấn thương đầu gối |
21 | ![]() |
1,615 | 360 | 1,255 | Chấn thương vai |
26 | ![]() |
1,493 | 26 | 1,467 | Bệnh |
28 | ![]() |
1,340 | 10 | 1,375† | Chấn thương háng |
31 | ![]() |
1,246 | 0 | 1,246‡ | |
35 | ![]() |
1,200 | 90 | 1,155† | Lý do cá nhân |
† The player is entitled to use an exemption to skip the tournament and substitute his 18th best result (45 points in each case) in its stead.
‡ The player did not qualify for the main draw based on his ranking at the entry cutoff date and only withdrew from the alternates list. Accordingly, no points are deducted for the withdrawal.
Vận động viên khác
Đặc cách:[5]
Christopher Eubanks
David Ferrer
Miomir Kecmanović
Nicola Kuhn
Tseng Chun-hsin
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Radu Albot
Félix Auger-Aliassime
Alexander Bublik
Pablo Cuevas
Prajnesh Gunneswaran
Lukáš Lacko
Thiago Monteiro
Reilly Opelka
Andrey Rublev
Casper Ruud
Lorenzo Sonego
Mikael Ymer
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Tomáš Berdych → thay thế bởi
Dan Evans
Pablo Carreño Busta → thay thế bởi
Ernests Gulbis
Chung Hyeon → thay thế bởi
Mackenzie McDonald
Alex de Minaur → thay thế bởi
Jaume Munar
Juan Martín del Potro → thay thế bởi
Janko Tipsarević
Richard Gasquet → thay thế bởi
Ilya Ivashka
Philipp Kohlschreiber → thay thế bởi
Bernard Tomic
Gaël Monfils → thay thế bởi
Lloyd Harris
Rafael Nadal[6] → thay thế bởi
Ugo Humbert
Yoshihito Nishioka → thay thế bởi
Thomas Fabbiano
Andreas Seppi → thay thế bởi
Pablo Andújar
Fernando Verdasco → thay thế bởi
Bradley Klahn
- Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Łukasz Kubot | ![]() |
Marcelo Melo | 12 | 1 |
![]() |
Jamie Murray | ![]() |
Bruno Soares | 17 | 2 |
![]() |
Bob Bryan | ![]() |
Mike Bryan | 19 | 3 |
![]() |
Juan Sebastián Cabal | ![]() |
Robert Farah | 20 | 4 |
![]() |
Oliver Marach | ![]() |
Mate Pavić | 25 | 5 |
![]() |
Raven Klaasen | ![]() |
Michael Venus | 28 | 6 |
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Nikola Mektić | 31 | 7 |
![]() |
Henri Kontinen | ![]() |
John Peers | 33 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 18 tháng 3 năm 2019.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Marcelo Demoliner /
Miomir Kecmanović
Taylor Fritz /
Nick Kyrgios
Mackenzie McDonald /
Reilly Opelka
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Dưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Xếp hạng và hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 4 tháng 3 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 18 tháng 3 năm 2019.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
5,991 | 35 | 65 | 6,021 | Third round lost to ![]() |
2 | 3 | ![]() |
5,457 | 65 | 390 | 5,782 | Semifinals lost to ![]() |
3 | 2 | ![]() |
5,550 | 120 | 215 | 5,645 | Quarterfinals lost to ![]() |
4 | 6 | ![]() |
5,222 | 1,000 | 65 | 4,287 | Third round lost to ![]() |
5 | 7 | ![]() |
5,145 | 215 | 650 | 5,580 | Runner-up, lost to ![]() |
6 | 5 | ![]() |
5,225 | 215 | 10 | 5,020 | Second round lost to ![]() |
7 | 8 | ![]() |
4,995 | 65 | 120 | 5,050 | Fourth round lost to ![]() |
8 | 4 | ![]() |
5,315 | 215 | 65 | 5,165 | Third round lost to ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,620 | 35 | 10 | 3,595 | Second round lost to ![]() |
10 | 10 | ![]() |
3,406 | 10 | 65 | 3,461 | Third round withdrew due to knee injury |
11 | 12 | ![]() |
3,270 | 65 | 65 | 3,270 | Third round lost to ![]() |
12 | 11 | ![]() |
3,395 | 120 | 1000 | 4,275 | Champion, defeated ![]() |
13 | 13 | ![]() |
3,007 | 10 | 120 | 3,117 | Fourth round lost to ![]() |
14 | 22 | ![]() |
2,345 | 10 | 65 | 2,400 | Third round lost to ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,780 | 10 | 65 | 2,835 | Third round lost to ![]() |
16 | 14 | ![]() |
2,800 | 65 | 65 | 2,800 | Third round lost to ![]() |
17 | 16 | ![]() |
2,726 | 10 | 10 | 2,726 | Second round lost to ![]() |
18 | 18 | ![]() |
2,607 | 10 | 215 | 2,812 | Quarterfinals lost to ![]() |
19 | 21 | ![]() |
2,350 | 10 | 120 | 2,460 | Fourth round lost to ![]() |
20 | 17 | ![]() |
2,635 | 120 | 10 | 2,525 | Second round lost to ![]() |
21 | 19 | ![]() |
2,465 | 10 | 390 | 2,845 | Semifinals lost to ![]() |
22 | 23 | ![]() |
2,251 | 650 | 10 | 1,611 | Second round lost to ![]() |
23 | 20 | ![]() |
2,420 | 0 | 10 | 2,430 | Second round lost to ![]() |
24 | 29 | ![]() |
1,718 | 10 | 10 | 1,718 | Second round lost to ![]() |
25 | 26 | ![]() |
1,851 | 420 | 65 | 1,496 | Third round lost to ![]() |
26 | 25 | ![]() |
1,875 | 65 | 65 | 1,875 | Third round lost to ![]() |
27 | 27 | ![]() |
1,810 | 65 | 215 | 1,960 | Quarterfinals lost to ![]() |
![]() |
1,806 | 10 | 0 | 1,796 | Withdrew due to right arm injury | ||
29 | 31 | ![]() |
1,705 | 10 | 10 | 1,705 | Second round lost to ![]() |
30 | 32 | ![]() |
1,650 | 10 | 10 | 1,650 | Second round lost to ![]() |
31 | 33 | ![]() |
1,565 | 65 | 10 | 1,510 | Second round lost to ![]() |
32 | 34 | ![]() |
1,534 | 95 | 10 | 1,449 | Second round lost to ![]() |
Rút lui
Những tay vợt dưới đây sẽ được xếp loại hạt giống, nhưng đã rút lui khỏi giải đấu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do |
---|---|---|---|---|---|
30 | ![]() |
1,706 | 0 | 1,706 | Chấn thương vai phải |
Vận động viên khác
Đặc cách:[5]
Olga Danilović
Cori Gauff
Caty McNally
Mari Osaka
Whitney Osuigwe
Natalia Vikhlyantseva
Wang Xinyu
Wang Xiyu
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Misaki Doi
Viktorija Golubic
Nao Hibino
Dalila Jakupović
Kaia Kanepi
Karolína Muchová
Monica Niculescu
Jessica Pegula
Laura Siegemund
Taylor Townsend
Sachia Vickery
Yanina Wickmayer
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Ekaterina Makarova → thay thế bởi
Sara Sorribes Tormo
Maria Sharapova (chấn thương vai phải) → thay thế bởi
Margarita Gasparyan[7]
Lesia Tsurenko → thay thế bởi
Polona Hercog
Alison Van Uytvanck → thay thế bởi
Kristýna Plíšková
- Trong giải đấu
Serena Williams (chấn thương đầu gối trái)
Bỏ cuộc
Bianca Andreescu (chấn thương vai phải)
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Barbora Krejčíková | ![]() |
Kateřina Siniaková | 3 | 1 |
![]() |
Tímea Babos | ![]() |
Kristina Mladenovic | 8 | 2 |
![]() |
Hsieh Su-wei | ![]() |
Barbora Strýcová | 20 | 3 |
![]() |
Nicole Melichar | ![]() |
Květa Peschke | 22 | 4 |
![]() |
Gabriela Dabrowski | ![]() |
Xu Yifan | 30 | 5 |
![]() |
Samantha Stosur | ![]() |
Zhang Shuai | 35 | 6 |
![]() |
Andreja Klepač | ![]() |
María José Martínez Sánchez | 38 | 7 |
![]() |
Chan Hao-ching | ![]() |
Latisha Chan | 39 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 3 năm 2019.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Amanda Anisimova /
Alison Riske
Victoria Azarenka /
Ashleigh Barty
Lauren Davis /
Christina McHale
Nhà vô địch
Đơn nam
Roger Federer đánh bại
John Isner, 6-1, 6-4
Đơn nữ
Ashleigh Barty đánh bại
Karolína Plíšková, 7–6(7–1), 6–3
Đôi nam
Bob Bryan /
Mike Bryan đánh bại
Wesley Koolhof /
Stefanos Tsitsipas, 7–5, 7–6(10–8)
Đôi nữ
Elise Mertens /
Aryna Sabalenka đánh bại
Samantha Stosur /
Zhang Shuai, 7–6(7–5), 6–2
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.