Monte-Carlo Masters 2019
From Wikipedia, the free encyclopedia
Monte-Carlo Masters 2019 (còn được biết đến với Rolex Monte-Carlo Masters vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 113 giải đấu Monte-Carlo Masters tổ chức, và được Rolex tài trợ lần thứ 11. Giải đấu diễn ra tại Monte Carlo Country Club ở Roquebrune-Cap-Martin, Pháp (mặc dù thường được gọi là Monte Carlo, Monaco).[1]. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2019.
Monte-Carlo Masters 2019 | |
---|---|
Ngày | 15 – 21 tháng 4 |
Lần thứ | 113 |
Thể loại | Masters 1000 |
Bốc thăm | 56S / 24D |
Tiền thưởng | €5,207,405 |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Roquebrune-Cap-Martin, Pháp (thường được gọi là Monte Carlo, Monaco) |
Sân vận động | Monte Carlo Country Club |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Fabio Fognini | |
Đôi | |
Nikola Mektić / Franko Škugor |
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Bởi vì Monte Carlo Masters là giải không bắt buộc Masters 1000 sự kiện đặc biệt quy tắc về điểm phân phối đang ở trong vị trí. Monte Carlo Masters được tính trong thành tích của các tay vợt là giải 500, trong khi đó điểm được phân phối như Masters 1000.[2]
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €958,055 | €484,950 | €248,745 | €128,200 | €64,225 | €33,635 | €18,955 | €7,255 | €3,630 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | €284,860 | €139,020 | €69,680 | €35,510 | €18,730 | €10,020 | — | — | — |
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Novak Djokovic | 1 | 1 |
![]() |
Rafael Nadal | 2 | 2 |
![]() |
Alexander Zverev | 3 | 3 |
![]() |
Dominic Thiem | 5 | 4 |
![]() |
Kei Nishikori | 6 | 5 |
![]() |
Stefanos Tsitsipas | 8 | 6 |
![]() |
Marin Čilić | 11 | 7 |
![]() |
Karen Khachanov | 12 | 8 |
![]() |
Borna Ćorić | 13 | 9 |
![]() |
Daniil Medvedev | 14 | 10 |
![]() |
Marco Cecchinato | 16 | 11 |
![]() |
Nikoloz Basilashvili | 17 | 12 |
![]() |
Fabio Fognini | 18 | 13 |
![]() |
|||
![]() |
Denis Shapovalov | 20 | 15 |
![]() |
David Goffin | 21 | 16 |
![]() |
Kyle Edmund | 22 | 17 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 4 năm 2019.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Félix Auger-Aliassime
Lucas Catarina
Thanasi KokkinakisJaume Munar
Bảo toàn thứ hạng:
Thay thế:
Vượt qua vòng loại:
Guido Andreozzi
Aljaž Bedene
Federico Delbonis
Juan Ignacio Londero
Alexei Popyrin
Andrey Rublev
Lorenzo Sonego
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Kevin Anderson → thay thế bởi
Adrian Mannarino
Pablo Carreño Busta → thay thế bởi
Taylor Fritz
Richard Gasquet → thay thế bởi
Hubert Hurkacz
Thanasi Kokkinakis → thay thế bởi
Taro Daniel
Gaël Monfils → thay thế bởi
Malek Jaziri
- Trong giải đấu
Bỏ cuộc
Damir Džumhur
Jo-Wilfried Tsonga
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Pierre-Hugues Herbert | ![]() |
Nicolas Mahut | 8 | 1 |
![]() |
Łukasz Kubot | ![]() |
Marcelo Melo | 10 | 2 |
![]() |
Jamie Murray | ![]() |
Bruno Soares | 17 | 3 |
![]() |
Juan Sebastián Cabal | ![]() |
Robert Farah | 22 | 4 |
![]() |
Oliver Marach | ![]() |
Mate Pavić | 23 | 5 |
![]() |
Henri Kontinen | ![]() |
John Peers | 33 | 6 |
![]() |
Nikola Mektić | ![]() |
Franko Škugor | 34 | 7 |
![]() |
Raven Klaasen | ![]() |
Joe Salisbury | 35 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 4 năm 2019.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Romain Arneodo /
Hugo Nys
Marko Djokovic /
Novak Djokovic
Jürgen Melzer /
Dominic Thiem
Thay thế:
Philipp Kohlschreiber /
Fernando Verdasco
Rút lui
Nhà vô địch
Đơn
Fabio Fognini đánh bại
Dušan Lajović, 6−3, 6−4
Đôi
Nikola Mektić /
Franko Škugor đánh bại
Robin Haase /
Wesley Koolhof, 6–7(3–7), 7–6(7–3), [11–9]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.