Anorthit

From Wikipedia, the free encyclopedia

Anorthit
Remove ads

Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla. Plagiocla là khoáng vật phổ biến trong vỏ Trái Đất. Công thức của anorthit nguyên chất là CaAl2Si2O8.

Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Remove ads

Thành phần khoáng vật

Anorthit là khoáng vật nền trong plagiocla, kết tinh từ dung dịch rắn thuộc nhóm plagiocla giàu calci, một khoáng vật nền khác là albit, NaAlSi3O8. Anorthit cũng có thể gọi là plagiocla khi thành phần của nó chiếm hơn 90% trong plagiocla.

Phân bố

Anorthit có thành phần ít biến đổi trong plagiocla. Nó có trong các đá mácma mafic, và trong các đá biến chất tướng granulit, trong đá cacbonat bị biến chất và trong các mỏ corundum.[1] Các vị trí phân bố chủ yếu như Monte SommaValle di Fassa, Ý. Nó được phát hiện năm 1823.[3]

Anorthit cũng cấu tạo nên phần lớn các cao nguyên trên Mặt Trăng; Genesis Rock cấu tạo bởi anorthosit là đá có thành phần chủ yếu là anorthit.

Remove ads

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads