Băng tần D

From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Băng tần D IEEE là dải tần số vô tuyến từ 110 GHz tới 170 GHz trong phổ điện từ[1][2]. Băng tần này có bước sóng từ 1,8 mm tới 2,7 mm. Băng D nằm trong dải EHF trong phổ vô tuyến.

Thêm thông tin Dải tần số, Số băng tần vô tuyến ITU ...

Băng tần D quân sự của NATO giao với băng tần L (0,5—1,55 GHz) trong hệ thống phân loại của IEEE.

Remove ads

Các băng tần sóng cực ngắn khác

Phổ sóng cực ngắn thường được định nghĩa là phổ điện từ trong dải tần số 1.0 GHz đến 30 GHz, nhưng một số định nghĩa cũ hơn tính cả các tần số thấp hơn. Hầu hết các ứng dụng phổ biến trong dải tần 1,0 đến 30 GHz. Các băng tần số sóng cực ngắn, được định nghĩa bởi Hiệp hội Vô tuyến Anh (RSGB), được thể hiện trong bảng dưới đây.

Băng tần L1 tới 2 GHz
Băng tần S2 tới 4 GHz
Băng tần C4 tới 8 GHz
Băng tần X8 tới 12 GHz
Băng tần Ku12 tới 18 GHz
Băng tần K18 tới 26,5 GHz
Băng tần Ka26,5 tới 40 GHz
Băng tần Q30 tới 50 GHz
Băng tần U40 tới 60 GHz
Băng tần V50 tới 75 GHz
Băng tần E60 tới 90 GHz
Băng tần W75 tới 110 GHz
Băng tần F90 tới 140 GHz
Băng tần D110 tới 170 GHz

Chú thích: "Băng tần P " đôi khi được dùng không chính xác cho băng tần Ku. "P" có nghĩa là "previous" (trước) là băng tần radar dùng ở Anh có dải tần 250 đến 500 MHz, hiện nay băng tần hoàn toàn lỗi thời theo tiêu chuẩn 521 của IEEE, xem Lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014 tại Wayback Machine. Đối với các định nghĩa khác, xem Letter Designations of Microwave Bands

Remove ads

Xem thêm

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads