Cúp Vàng CONCACAF 2015
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Cúp Vàng CONCACAF 2015 là Cúp Vàng CONCACAF lần thứ 13 do CONCACAF tổ chức.
Giải đấu sẽ được đồng diễn ra tại Hoa Kỳ và Canada từ 7 đến 26 tháng 7 năm 2015. Giải đấu có 12 đội tham dự, chia làm 3 bảng 4 đội để chọn ra 2 đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng trong.
Mexico giành chức vô địch CONCACAF lần thứ 7 sau khi vượt qua Jamaica với tỉ số 3–1 ở trận chung kết. Mexico trở thành đại diện của CONCACAF tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017 diễn ra tại Nga.
Remove ads
Các đội giành quyền tham dự
Remove ads
Cầu thủ tham dự
Địa điểm
Bốc thăm
Ba đội sau đây được đặc cách vào thẳng vòng bảng vào ngày 16 tháng 12 năm 2014: Hoa Kỳ (Bảng A), Costa Rica (Bảng B) và Mexico (Bảng C).[1] Các đội hạt giống được xác định dựa vào bảng xếp hạng FIFA được công bố vào ngày 27 tháng 11 năm 2014.[2]
- Chú thích
- † Đội vượt qua vòng loại không được đảm bảo tại thời điểm công bố hạt giống.
Lễ bốc thăm chia bảng sẽ được điều hành bởi CONCACAF vào tháng 3 năm 2015.
Remove ads
Trọng tài
Dưới đây là danh sách các trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu của Cúp Vàng CONCACAF 2015.
- Trọng tài
|
|
|
- Trợ lý trọng tài
Remove ads
Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC−4).
Bảng A
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 7 tháng 7 năm 2015. Nguồn: CONCACAF
Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
(H) Chủ nhà
Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
(H) Chủ nhà
7 tháng 7 năm 2015 | |||
Panamá ![]() | 1–1 | ![]() | Sân vận động Toyota, Frisco |
Hoa Kỳ ![]() | 2–1 | ![]() | Sân vận động Toyota, Frisco |
10 tháng 7 năm 2015 | |||
Honduras ![]() | 1–1 | ![]() | Sân vận động Gillette, Foxborough |
Hoa Kỳ ![]() | 1–0 | ![]() | Sân vận động Gillette, Foxborough |
13 tháng 7 năm 2015 | |||
Haiti ![]() | 1–0 | ![]() | Sporting Park, Kansas City |
Panamá ![]() | 1–1 | ![]() | Sporting Park, Kansas City |
Bảng B
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 7 tháng 7. Nguồn: CONCACAF
Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
(H) Chủ nhà
Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
(H) Chủ nhà
8 tháng 7 năm 2015 | |||
Costa Rica ![]() | 2–2 | ![]() | StubHub Center, Carson |
El Salvador ![]() | 0–0 | ![]() | StubHub Center, Carson |
11 tháng 7 năm 2015 | |||
Jamaica ![]() | 1–0 | ![]() | Sân vận động BBVA Compass, Houston |
Costa Rica ![]() | 1–1 | ![]() | Sân vận động BBVA Compass, Houston |
14 tháng 7 năm 2015 | |||
Jamaica ![]() | 1–0 | ![]() | BMO Field, Toronto |
Canada ![]() | 0–0 | ![]() | BMO Field, Toronto |
Bảng C
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 7 tháng 7. Nguồn: CONCACAF
Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
9 tháng 7 năm 2015 | |||
Trinidad và Tobago ![]() | 3–1 | ![]() | Soldier Field, Chicago |
México ![]() | 6–0 | ![]() | Soldier Field, Chicago |
12 tháng 7 năm 2015 | |||
Trinidad và Tobago ![]() | 2–0 | ![]() | Sân vận động Đại học Phoenix, Glendale |
Guatemala ![]() | 0–0 | ![]() | Sân vận động Đại học Phoenix, Glendale |
15 tháng 7 năm 2015 | |||
Cuba ![]() | 1–0 | ![]() | Sân vận động Bank of America, Charlotte |
México ![]() | 4–4 | ![]() | Sân vận động Bank of America, Charlotte |
Thứ tự các đội xếp thứ ba
Remove ads
Vòng đấu loại trực tiếp
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
18 tháng 7 – Baltimore | ||||||||||
![]() |
6 | |||||||||
22 tháng 7 – Atlanta | ||||||||||
![]() |
0 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
18 tháng 7 – Baltimore | ||||||||||
![]() |
2 | |||||||||
![]() |
0 | |||||||||
26 tháng 7 – Philadelphia | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
19 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
1 (5) | |||||||||
22 tháng 7 – Atlanta | ||||||||||
![]() |
1 (6) | |||||||||
![]() |
1 | Tranh hạng ba | ||||||||
19 tháng 7 – East Rutherford | ||||||||||
![]() |
2 | 25 tháng 7 – Chester | ||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
1 (2) | |||||||||
![]() |
0 | |||||||||
![]() |
1 (3) | |||||||||
Tứ kết
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Trọng tài: Joel Aguilar (El Salvador)
Vô địch
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2015![]() México Lần thứ mười |
Remove ads
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 4 bàn
- 2 bàn
Duckens Nazon
Giles Barnes
Darren Mattocks
Garath McCleary
Carlos Vela
Luis Tejada
Sheldon Bateau
Keron Cummings
Kenwyne Jones
Michael Bradley
- 1 bàn
Roy Miller
David Ramírez
Bryan Ruiz
Maikel Reyes
Dustin Corea
Carlos Ruiz
Carlos Discua
Andy Najar
Rodolph Austin
Jobi McAnuff
Paul Aguilar
Jesús Corona
Giovani dos Santos
Roberto Nurse
Blas Pérez
Alberto Quintero
Román Torres
Andre Boucaud
Cordell Cato
Joevin Jones
Yohance Marshall
Omar Gonzalez
Aron Jóhannsson
Gyasi Zardes
- phản lưới nhà
Giải thưởng
Bảng xếp hạng chung cuộc
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 25 tháng 7 năm 2015. Nguồn: CONCACAF.com [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
(H) Chủ nhà
Remove ads
Truyền thông
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads