Chữ Thái Việt Nam

From Wikipedia, the free encyclopedia

Chữ Thái Việt Nam
Remove ads

Chữ Thái Việt Nam (tiếng Thái Đen: ꪎꪳ ꪼꪕ, phát âm là "Xư Tay") (tiếng Thái: อักษรไทดำ; RTGS: akson thaidam; [ʔàksɔ̌ːn tʰājdām], đọc là ặc-xỏn Thay-đằm) là chữ viết thuộc hệ thống chữ Brahmic được người Thái ĐenViệt NamThái Lan sử dụng.[2][3]

Thông tin Nhanh chữ Thái Việt Nam ꪎꪳ ꪼꪕอักษรไทดำ, Thể loại ...
Remove ads

Lịch sử

Theo các tác giả người Thái, hệ thống chữ viết này có lẽ có nguồn gốc từ chữ viết Thái cổ của vương quốc Sukhotai.[4] Có ý kiến ​​cho rằng chữ viết Fakkham là nguồn gốc của hệ thống chữ viết Thái Trắng, Thái Đỏ và Thái Đen được tìm thấy ở huyện Kim Bình (Trung Quốc), bắc Lào và Việt Nam.[5]

Sự khác biệt về âm vị học của các ngôn ngữ Thái địa phương khác nhau, sự biệt lập của các cộng đồng và thực tế là ngôn ngữ viết theo truyền thống được truyền từ cha sang con đã dẫn đến nhiều biến thể địa phương. Trong nỗ lực đảo ngược cách phát triển này và thiết lập một hệ thống tiêu chuẩn hóa, nhiều dân tộc Thái khác nhau tại Việt NamKhu tự trị Tây Bắc cũ đã được tiếp cận với một đề xuất rằng họ nên thống nhất một tiêu chuẩn chung. Cùng với các nhà nghiên cứu Việt Nam, đề xuất đầu tiên có tên là Thống Nhất (hay Bảng chữ cái thống nhất) đã được xây dựng, được xuất bản vào năm 1961 và được sửa đổi vào năm 1966.[6][7] Một phiên bản chữ viết thống nhất và tiêu chuẩn hóa đã được phát triển tại một hội thảo do UNESCO tài trợ vào năm 2006, có tên là "chữ Thái Việt Nam". Phiên bản tiêu chuẩn hóa này sau đó đã được chấp thuận để đưa vào Unicode.[1]

Từ tháng 5 năm 2008, chữ viết từ chữ Quốc ngữ được biến đổi được đưa vào sử dụng chính thức.[cần giải thích]

Remove ads

Mô tả

Thumb
Một đoạn văn bản chữ Thái Việt

Chữ viết này bao gồm 31 phụ âm và 14 nguyên âm.[4] Không giống như hầu hết các chữ viết abugida hoặc brahmic khác, các phụ âm không có một nguyên âm cố hữu và mỗi nguyên âm phải kèm theo một dấu nguyên âm. Các nguyên âm được đánh dấu bằng các dấu phụ âm có thể xuất hiện ở trên, bên dưới hoặc bên trái và/hoặc bên phải của phụ âm.[1] Một số nguyên âm mang phụ âm cuối cố hữu, chẳng hạn như /-aj/, /-am/, /-an/ và /-aɰ/.[8]

Chữ viết này sử dụng dấu câu chữ Latinh và cũng bao gồm năm ký tự đặc biệt, một để chỉ một người, một để chỉ số "một", một để lặp lại từ trước đó, một để đánh dấu phần đầu của văn bản và một để đánh dấu phần cuối của văn bản.[8]

Theo truyền thống, chữ viết này không có khoảng cách giữa các từ vì chúng được viết liên tục, nhưng khoảng cách đã trở nên phổ biến từ những năm 1980.[8]

Bảng chữ cái chi tiết phụ âm

Thêm thông tin Ký tự, Tên gọi ...
Thumb
Nguyên âm chữ viết Thái Việt

Bảng phụ âm hiếm gặp, ít hoặc không còn được sử dụng

Thêm thông tin Ký tự, Tên gọi ...

Nguyên âm

Vị trí của ký tự phụ âm được đánh dấu bằng một vòng tròn: ◌.

Thêm thông tin Kí tự, Tên ...
Thêm thông tin Kí tự, Tên ...

Một số nguyên âm bổ sung được viết bởi sự kết hợp của hai ký tự nguyên âm. Bốn trường hợp kết hợp sau được sử dụng cho tiếng Thái Đen:

Thêm thông tin Kí tự, Âm vị ...
  • Chú ý: nguyên âm "aư" (ꪻ) đối với người Thái Đen tại Thái Lan sẽ đọc thành "ay" (dài) để phân biệt với "ay" ngắn (ꪼ). Nguyên âm "ay" dài tương đương với ký tự nguyên âm ใ- trong tiếng Thái Lan, còn "ay" ngắn tương đương với ไ-.

Dấu thanh điệu

Thêm thông tin Kí hiệu, Tên ...
Remove ads

Unicode

Bảng Unicode chữ Thái Việt Nam
Official Unicode Consortium code chart: Tai Viet Version 13.0
 0123456789ABCDEF
U+AA8x
U+AA9x
U+AAAx
U+AABx ꪿
U+AACx
U+AADx

Đọc thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads