Chesham United F.C.

From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Chesham United là một câu lạc bộ bóng đá Anh tọa lạc ở Chesham, Buckinghamshire, hiện tại đang thi đấu ở Southern League, có biệt danh "The Generals". Họ chơi trên sân nhà The Meadow. Trong mùa hè năm 2010, chủ tịch tiền nhiệm Charles Manchester, trao quyền quản lý cho Chesham United Supporters Trust và Alan Calder tiếp quản chức chủ tịch.[1]

Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Biệt danh ...
Remove ads

Lịch sử

Đội bóng có biệt danh "The Generals" vì họ từng là đội bóng của General Baptist Church (bây giờ là Broadway Baptist Church) ở Chesham. Chesham Generals hợp nhất với Chesham Town (thành lập năm 1879) để tạo thành Chesham United. Chesham Town FC là đội bóng của Christ Church, Chesham, thành lập bởi giáo sĩ Rev G.M.L. Reade.

  • 1879 – Chesham Town FC thành lập bởi Rev Reade, giáo sĩ của Christ Church, Chesham
  • 1917 – Thành lập nhờ sự hợp nhất của Chesham GeneralsChesham Town
  • 1947–48 – Gia nhập Corinthian League từ Spartan League.
  • 1960–61 – Á quân Corinthian League (nhờ số bàn thắng trung bình)
  • 1963–64 – Corinthian League giải thể, và cùng với hầu hết các đội bóng khác, gia nhập Athenian League ở hạng đấu mới Division One
  • 1967–68 – Á quân FA Amateur Cup
  • 1973–74 – Gia nhập Isthmian League ở hạng đấu mới Division Two
  • 1977–78 – Division Two đổi tên thành Division One
  • 1985-86 – Xuống hạng Division Two North
  • 1986–87 – Vô địch Isthmian League Division Two North
  • 1990–91 – Vô địch Isthmian League Division One
  • 1991–92 – Vô địch Berks and Bucks Senior Cup
  • 1992–93 – Vô địch Isthmian League Premier Division
  • 1992–93 – Vô địch Berks and Bucks Senior Cup
  • 1994-95 – Xuống hạng Division One
  • 1996–97 – Vô địch Isthmian League Division One; thăng hạng Premier Division
  • 2002-03 – Xuống hạng Division One North
  • 2004–05 – Gia nhập Southern Football League Premier Division
  • 2006–07 – Xuống hạng Division One South & West
  • 2007–08 – Vô địch Berks & Bucks Senior Cup (3–0 vs Wycombe Wanderers)
  • 2009–10 – Thăng hạng Southern League Premier Division
  • 2013-14 – Á quân Southern League Premier Division
  • 2013-14 – Vô địch Berks and Bucks Senior Cup
Remove ads

Mùa giải

Thêm thông tin Năm, Giải đấu ...
Remove ads

Sân vận động

Chesham United chơi trên sân nhà The Meadow, Amy Lane, Chesham, Buckinghamshire, HP5 1NE.

Đội hình hiện tại

Số trong ngoặc đơn biểu thị số lần ra sân từ dự bị. Tính đến ngày 3/9/2014.

Thêm thông tin Tên, Ngày ra mắt ...
Remove ads

Danh hiệu

  • Spartan League Division One/Premier
    • Vô địch: 1921–22, 1922–23, 1924–25, 1932–33
  • Spartan League Division Two
    • Vô địch: 1921–22
  • Corinthian League Division One
    • Á quân: 1960–61, 1961–62
  • Isthmian League Premier Division
    • Vô địch: 1992–93
  • Isthmian League Division One
    • Vô địch: 1990–91, 1996–97
  • Isthmian League Division Two (North)
    • Vô địch: 1986–87
  • Southern League Premier Division
    • Á quân: 2013–14
  • Southern League Midlands Division
    • Thắng Play-Off: 2009–10
  • F.A. Amateur Cup
    • Á quân: 1967–68
  • Athenian League Memorial Cup
    • Vô địch: 1963–64, 1968–69
  • Berks and Bucks Senior Cup
    • Vô địch: 1921–22, 1925–26, 1928–29, 1933–34, 1947–48, 1950–51, 1964–65, 1966–67, 1975–76, 1991–92, 1992–93, 2000–01, 2003–04, 2007–08, 2013–14
    • Á quân: 1930–31, 1932–33, 1984–84, 1993–94, 2001–02, 2011–12, 2012–13

Trước năm 1917

  • Spartan League
    • Vô địch: 1913–14 (Generals)
  • Berks and Bucks Senior Cup
    • Vô địch: 1900–01 (Generals), 1903–04 (Town), 1907–08 (Town)
    • Á quân: 1887–88 (Town), 1904–05 (Generals), 1908–09 (Town)
Remove ads

Các kỉ lục

  • Vị trí cao nhất cấp độ giải đấu: Vô địch Isthmian League Premier Division, 1992–93
  • Thành tích tốt nhất ở FA Cup: vòng 3, 1979–80
  • Thành tích tốt nhất ở FA Amateur Cup: Á quân, 1967–68
  • Thành tích tốt nhất ở FA Trophy: vòng 4, 1998–99

Cựu cầu thủ

1. Các cầu thủ thi đấu/dẫn dắt ở Football League hoặc cấp độ tương đương ở nước ngoài.
2. Các cầu thủ thi đấu trong đội tuyển quốc gia.
3. Các cầu thủ đang nằm giữ kỉ lục CLB hoặc làm đội trưởng của CLB.

  • Anh Laurence Batty
  • Anh Matthew Howard
  • Anh Stephen Wilkins
  • Anh Dean Williams

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads