EADS CASA C-295
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
EADS CASA C-295 là một loại máy bay vận tải quân sự chiến thuật hai động cơ tua bin cánh quạt,do hãng Airbus Military chế tạo ở Tây Ban Nha.
Remove ads
Biến thể
- C-295M
- Phiên bản máy bay vận tải quân sự chuyên dụng. Nó có thể chở 71 binh sĩ, 48 lính dù, 27 cáng cứu thương, năm giường kích thước 2,24 x 2,74 m hoặc 3 xe quân sự hạng nhẹ.
- C-295MPA/Persuader
- Phiên bản máy bay tuần tra, săn ngầm. Nó có 6 giá treo dự phòng dưới thân và các cánh để sẵn sàng bổ sung các thiết bị săn ngầm trong trường hợp cần thiết.
- AEW&C
- Phiên bản máy bay cảnh báo sớm và chỉ huy trên không.
- NC-295
- Phiên bản máy bay do công ty hàng không Indonesia chế tạo riêng cho quân đội nước này.
Remove ads
Quốc gia sử dụng

Quốc gia dùng C-295M.
Ứng viên tiềm năng dùng C-295
Sử dụng cả hai phiên bản.



- Không quân Brazil 12 C-295, định danh C-105A Amazonas, thay thế cho loại DHC-5/C-115 Buffalo.[2]
- Hải quân Chile 3 C-295 MPA, thay thế P-3ACH Orions.
- Không quân Colombia 4 C-295.[4]
- Không quân Cộng hòa Séc 4 C-295.[5]
- Không quân Ai Cập 3 C-295.[6] Lần chuyển giao đầu vào on ngày 24 tháng 9 năm 2011.[7]. Tháng 1 năm 2013, Ai Cập đã ký tiếp đơn hàng tiếp theo cho 6 chiếc nữa.[8]
- Không quân Phần Lan 3 C-295 [9] (được lựa chọn thêm 4 chiếc)
- Không quân Indonesia 9 C-295.[12] Hai máy bay được giao vào tháng 9 năm 2012 và phần còn lại được giao vào mùa hè 2014.[13][14]
- Không quân Hoàng gia Jordan 2 C-295.[2]
- Không quân Mexico 6 C-295.
- Hải quân Mexico 4 C-295.
- Không quân Hoàng gia Oman 5 C-295 và 3 C-295 MPA năm 2012.[17]
- Không quân Ba Lan 15 C-295.[18]. The total number of C-295s operating in the Không quân Ba Lan will be 16 when all of them are delivered
- Không quân Bồ Đào Nha 12 C-295.[2]
- Không quân Tây Ban Nha 13 C-295 (định danh T.21).
- Không quân Nhân dân Việt Nam 3 C-295M dùng động cơ PW 127GV.
Remove ads
Tính năng kỹ chiến thuật (C-295M)
Dữ liệu lấy từ Airbus Military,[19] c295.ca[20]

Đặc điểm tổng quát
- Tổ lái: 2
- Sức chuyên chở: 71 lính
- Tải trọng: 9.250 kg (20.392 lbs)
- Chiều dài: 24,50 m (80 ft 3 in)
- Sải cánh: 25,81 m (84 ft 8 in)
- Chiều cao: 8,60 m (28 ft 3 in)
- Diện tích cánh: 59 m² (634,8 ft²)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 23.200 kg (51.146 lbs)
- Động cơ: 2 × Pratt & Whitney Canada PW127G Hamilton Standard 586-F (6 lá), 1.972 kW (2.645 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 576 km/h (311 knot, 358 mph)
- Vận tốc hành trình: 480 km/h (260 knot, 300 mph)
- Tầm bay: 4.600 km (với 3000 kg tải trọng) (2.600 mi) 2.300 nmi; (với 4.550 kilôgam (10.030 lb) tải trọng)
- Tầm bay đầy tải: 1.300 km (828 mi; 720 nmi)
- Tầm bay chuyển sân: 5.400 km (3.240 mi; 2.820 nmi)
- Trần bay: 9.100 m (25.000 ft)
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads