Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 – Đơn nữ

From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Iga Świątek là đương kim vô địch[1] và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Karolína Muchová trong trận chung kết, 6–2, 5–7, 6–4. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 3 và danh hiệu Grand Slam thứ 4 của Świątek.[2] Świątek trở thành tay vợt nữ thứ 3 trong Kỷ nguyên Mở (sau Monica SelesNaomi Osaka) thắng cả bốn trận chung kết Grand Slam đầu tiên, và là tay vợt nữ trẻ nhất giành 4 danh hiệu Grand Slam sau Serena Williams vào năm 2002.[3] Świątek cũng trở thành tay vợt đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu Pháp Mở rộng sau Justine Henin vào năm 2007, và là tay vợt nữ đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu ở một giải Grand Slam sau Serena Williams tại Giải quần vợt Wimbledon 2016. Świątek chỉ để thua một set trong suốt giải đấu, trước Muchová trong trận chung kết. Świątek giữ nguyên vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA sau khi cô vào trận chung kết và Aryna Sabalenka thua ở vòng bán kết.[4][5][6]

Thông tin Nhanh Đơn nữ, Vô địch ...

12 trong số 32 hạt giống vào vòng ba, ít nhất kể từ khi vòng đấu chính Pháp Mở rộng tăng lên 32 hạt giống vào năm 2002.[7] Elina Avanesyan trở thành tay vợt thua cuộc may mắn đầu tiên vào vòng 4 sau Nicole Jagerman vào năm 1988, và là tay vợt đầu tiên làm được tại bất kỳ một giải Grand Slam sau María José Gaidano tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1993.[8]

Beatriz Haddad Maia trở thành nữ tay vợt Brazil đầu tiên vào vòng bán kết Pháp Mở rộng trong Kỷ nguyên Mở, và là tay vợt đầu tiên làm được tại bất kỳ một giải Grand Slam sau Maria Bueno tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1968. Với việc vào vòng bán kết, Haddad Maia có lần đầu tiên vào top 10 bảng xếp hạng WTA, trở thành nữ tay vợt Brazil đầu tiên vào top 10 thế giới.[9] Xếp hạng 333 thế giới, Anastasia Pavlyuchenkova trở thành tay vợt có thứ hạng thấp nhất trong lịch sử vào vòng tứ kết Pháp Mở rộng, và là tay vợt có thứ hạng thấp thứ ba vào vòng tứ kết một giải Grand Slam, sau Kaia Kanepi tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017Martina Hingis tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2006. Với Elina Svitolina, xếp hạng 192 trên thế giới, cũng vào vòng tứ kết, đánh dấu lần đầu tiên hai tay vợt có thứ hạng ngoài top 150 thế giới vào vòng tứ kết ở cùng một giải Grand Slam.[10]

Remove ads

Hạt giống

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vô địch)
02.   Aryna Sabalenka (Bán kết)
03.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 3)
04.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3, rút lui)
05.   Pháp Caroline Garcia (Vòng 2)
06.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Tứ kết)
07.   Tunisia Ons Jabeur (Tứ kết)
08.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 1)
09.   Daria Kasatkina (Vòng 4)
10.   Séc Petra Kvitová (Vòng 1)
11.   Veronika Kudermetova (Vòng 1)
12.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 1)
13.   Séc Barbora Krejčíková (Vòng 1)
14.   Brasil Beatriz Haddad Maia
15.   Liudmila Samsonova (Vòng 2)
16.   Séc Karolína Plíšková (Vòng 1)
17.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
18.   Victoria Azarenka (Vòng 1)
19.   Trung Quốc Zheng Qinwen (Vòng 2)
20.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 2)
21.   Ba Lan Magda Linette (Vòng 1)
22.   Croatia Donna Vekić (Vòng 2)
23.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
24.   Anastasia Potapova (Vòng 3)
25.   Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 1)
26.   Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
27.   România Irina-Camelia Begu (Vòng 3)
28.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
29.   Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 1)
30.   România Sorana Cîrstea (Vòng 1)
31.   Séc Marie Bouzková (Vòng 1)
32.   Hoa Kỳ Shelby Rogers (Vòng 1)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Remove ads

Kết quả

Từ viết tắt

Chung kết

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Ba Lan Iga Świątek 6 6
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 4 2
1 Ba Lan Iga Świątek 6 79
14 Brasil Beatriz Haddad Maia 2 67
14 Brasil Beatriz Haddad Maia 3 77 6
7 Tunisia Ons Jabeur 6 65 1
1 Ba Lan Iga Świątek 6 5 6
Séc Karolína Muchová 2 7 4
Séc Karolína Muchová 7 6
PR Anastasia Pavlyuchenkova 5 2
Séc Karolína Muchová 77 65 7
2 Aryna Sabalenka 65 77 5
PR Ukraina Elina Svitolina 4 4
2 Aryna Sabalenka 6 6

Nửa trên

Nhánh 1

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 6
Tây Ban Nha C Bucșa 4 0 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Thụy Sĩ Y In-Albon 1 4 Hoa Kỳ C Liu 4 0
Hoa Kỳ C Liu 6 6 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Thụy Điển R Peterson 6 6 Trung Quốc Xin Wang 0 0
Q Pháp F Ferro 2 0 Thụy Điển R Peterson 65 2
Trung Quốc Xin Wang 6 77 Trung Quốc Xin Wang 77 6
31 Séc M Bouzková 4 65 1 Ba Lan I Świątek 5
18 V Azarenka 6 3 4 Ukraina L Tsurenko 1r
Canada B Andreescu 2 6 6 Canada B Andreescu 6 6
LL E Andreeva 2 6 4 WC Hoa Kỳ E Navarro 1 4
WC Hoa Kỳ E Navarro 6 3 6 Canada B Andreescu 1 1
Trung Quốc L Zhu 3 3 Ukraina L Tsurenko 6 6
Hoa Kỳ L Davis 6 6 Hoa Kỳ L Davis 3 0r
Ukraina L Tsurenko 6 6 Ukraina L Tsurenko 6 1
13 Séc B Krejčíková 2 4

Nhánh 2

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 V Kudermetova 3 1
Slovakia AK Schmiedlová 6 6 Slovakia AK Schmiedlová 6 6
LL Tây Ban Nha A Bolsova 6 6 LL Tây Ban Nha A Bolsova 3 4
PR Slovakia K Kučová 2 1 Slovakia AK Schmiedlová 6 6
Q Hoa Kỳ K Day 7 6 Q Hoa Kỳ K Day 1 3
WC Pháp K Mladenovic 5 1 Q Hoa Kỳ K Day 6 4 6
Estonia K Kanepi 1 6 1 20 Hoa Kỳ M Keys 2 6 4
20 Hoa Kỳ M Keys 6 3 6 Slovakia AK Schmiedlová 5 2
25 Ukraina A Kalinina 2 3 6 Hoa Kỳ C Gauff 7 6
WC Pháp D Parry 6 6 WC Pháp D Parry 1 2
Q M Andreeva 6 6 Q M Andreeva 6 6
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 2 1 Q M Andreeva 77 1 1
Q Hà Lan A Rus 2 3 6 Hoa Kỳ C Gauff 65 6 6
Áo J Grabher 6 6 Áo J Grabher 2 3
Tây Ban Nha R Masarova 6 1 2 6 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
6 Hoa Kỳ C Gauff 3 6 6

Nhánh 3

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Q Séc B Fruhvirtová 4 2 4 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Séc L Nosková 6 2 Séc L Nosková 3 3
Montenegro D Kovinić 3 1r 4 Kazakhstan E Rybakina
WC Pháp C Burel 60 2 PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo w/o
PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 77 6 PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 6
Croatia P Martić 3 6 6 Croatia P Martić 4 1
32 Hoa Kỳ S Rogers 6 3 2 PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 77 3 5
23 E Alexandrova 6 2 6 14 Brasil B Haddad Maia 63 6 7
Bulgaria V Tomova 1 6 1 23 E Alexandrova 6 6
LL Nhật Bản N Hibino 3 6 4 Đức A-L Friedsam 2 0
Đức A-L Friedsam 6 3 6 23 E Alexandrova 7 4 5
Canada R Marino 3 5 14 Brasil B Haddad Maia 5 6 7
D Shnaider 6 7 D Shnaider 2 7 4
Đức T Maria 0 1 14 Brasil B Haddad Maia 6 5 6
14 Brasil B Haddad Maia 6 6

Nhánh 4

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Séc P Kvitová 3 4
Ý E Cocciaretto 6 6 Ý E Cocciaretto 6 6
Q Thụy Sĩ S Waltert 6 4 6 Q Thụy Sĩ S Waltert 2 3
Q Hoa Kỳ E Mandlik 1 6 2 Ý E Cocciaretto 4 62
Estonia A Kontaveit 66 2 Hoa Kỳ B Pera 6 77
Hoa Kỳ B Pera 78 6 Hoa Kỳ B Pera 3 6 6
Q Ukraina D Yastremska 2 5 22 Croatia D Vekić 6 4 3
22 Croatia D Vekić 6 7 Hoa Kỳ B Pera 3 1
30 România S Cîrstea 5 6 2 7 Tunisia O Jabeur 6 6
Ý J Paolini 7 2 6 Ý J Paolini 2 5
Q Serbia O Danilović 6 6 Q Serbia O Danilović 6 7
Ukraina K Baindl 3 2 Q Serbia O Danilović 6 4 2
WC Pháp S Janicijevic 6 2 1 7 Tunisia O Jabeur 4 6 6
Pháp O Dodin 0 6 6 Pháp O Dodin 2 3
Ý L Bronzetti 4 1 7 Tunisia O Jabeur 6 6
7 Tunisia O Jabeur 6 6

Nửa dưới

Nhánh 5

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8 Hy Lạp M Sakkari 65 5
Séc K Muchová 77 7 Séc K Muchová 6 0 6
Argentina N Podoroska 6 6 Argentina N Podoroska 3 6 3
WC Pháp J Ponchet 0 2 Séc K Muchová 6 6
Ý S Errani 3 6 6 27 România I-C Begu 3 2
Thụy Sĩ J Teichmann 6 4 2 Ý S Errani 3 0
Hungary A Bondár 4 2 27 România I-C Begu 6 6
27 România I-C Begu 6 6 Séc K Muchová 6 6
21 Ba Lan M Linette 3 6 3 LL E Avanesyan 4 3
Canada L Fernandez 6 1 6 Canada L Fernandez 3 7 4
Q Đan Mạch C Tauson 6 6 Q Đan Mạch C Tauson 6 5 6
A Sasnovich 2 0 Q Đan Mạch C Tauson 6 1 5
WC Pháp L Jeanjean 6 66 6 LL E Avanesyan 3 6 7
WC Úc K Birrell 4 78 3 WC Pháp L Jeanjean 0 5
LL E Avanesyan 6 2 6 LL E Avanesyan 6 7
12 Thụy Sĩ B Bencic 3 6 4

Nhánh 6

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
15 L Samsonova 6 6
Hoa Kỳ K Volynets 0 1 15 L Samsonova 6 5 5
PR A Pavlyuchenkova 6 6 PR A Pavlyuchenkova 4 7 7
Séc L Fruhvirtová 2 2 PR A Pavlyuchenkova 4 6 6
Ai Cập M Sherif 6 6 24 A Potapova 6 3 0
Hoa Kỳ M Brengle 3 1 Ai Cập M Sherif 6 4 1
Q Hoa Kỳ T Townsend 1 2 24 A Potapova 3 6 6
24 A Potapova 6 6 PR A Pavlyuchenkova 3 77 6
28 Bỉ E Mertens 6 6 28 Bỉ E Mertens 6 63 3
LL Slovakia V Hrunčáková 1 4 28 Bỉ E Mertens 6 77
LL Colombia C Osorio 3 6 7 LL Colombia C Osorio 3 63
România A Bogdan 6 3 5 28 Bỉ E Mertens 6 6
Pháp A Cornet 3 4 3 Hoa Kỳ J Pegula 1 3
Ý C Giorgi 6 6 Ý C Giorgi 2 0r
Hoa Kỳ D Collins 4 2 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 0
3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6

Nhánh 7

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Pháp C Garcia 77 4 6
Trung Quốc Xiy Wang 64 6 4 5 Pháp C Garcia 6 3 5
A Blinkova 6 6 A Blinkova 4 6 7
Bỉ Y Bonaventure 2 0 A Blinkova 6 2 5
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 6 2 4 PR Ukraina E Svitolina 2 6 7
Q Úc S Hunter 4 6 6 Q Úc S Hunter 6 3 1
PR Ukraina E Svitolina 6 6 PR Ukraina E Svitolina 2 6 6
26 Ý M Trevisan 2 2 PR Ukraina E Svitolina 6 77
17 Latvia J Ostapenko 6 7 9 D Kasatkina 4 65
Séc T Martincová 3 5 17 Latvia J Ostapenko 3 6 2
Hoa Kỳ P Stearns 79 6 Hoa Kỳ P Stearns 6 1 6
Séc K Siniaková 67 2 Hoa Kỳ P Stearns 0 1
Séc M Vondroušová 6 6 9 D Kasatkina 6 6
Hoa Kỳ A Parks 4 0 Séc M Vondroušová 3 4
Đức J Niemeier 3 4 9 D Kasatkina 6 6
9 D Kasatkina 6 6

Nhánh 8

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16 Séc Ka Plíšková 0 4
Hoa Kỳ S Stephens 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
V Gracheva 6 2 6 V Gracheva 2 1
Hungary D Gálfi 4 6 1 Hoa Kỳ S Stephens 6 3 6
Kazakhstan Y Putintseva 7 77 Kazakhstan Y Putintseva 3 6 2
Bỉ M Zanevska 5 63 Kazakhstan Y Putintseva 6 4 6
Q Slovenia T Zidanšek 3 1 19 Trung Quốc Q Zheng 3 6 2
19 Trung Quốc Q Zheng 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 65 4
29 Trung Quốc S Zhang 1 1 2 A Sabalenka 77 6
Ba Lan M Fręch 6 6 Ba Lan M Fręch 3 4
Q Séc S Bejlek 0 3 K Rakhimova 6 6
K Rakhimova 6 6 K Rakhimova 2 2
Hungary P Udvardy 78 3 1 2 A Sabalenka 6 6
Q I Shymanovich 66 6 6 Q I Shymanovich 5 2
Ukraina M Kostyuk 3 2 2 A Sabalenka 7 6
2 A Sabalenka 6 6
Remove ads

Vận động viên khác

Đặc cách

  • Pháp Clara Burel
  • Úc Kimberly Birrell
  • Pháp Séléna Janicijevic
  • Pháp Léolia Jeanjean
  • Pháp Kristina Mladenovic
  • Hoa Kỳ Emma Navarro
  • Pháp Diane Parry
  • Pháp Jessika Ponchet

Bảo toàn thứ hạng

  • Anastasia Pavlyuchenkova (21)
  • Ukraina Elina Svitolina (27)
  • Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo (68)
  • Slovakia Kristína Kučová (90)

Vượt qua vòng loại

Thua cuộc may mắn

  • Erika Andreeva
  • Elina Avanesyan
  • Tây Ban Nha Aliona Bolsova
  • Nhật Bản Nao Hibino
  • Slovakia Viktória Hrunčáková
  • Colombia Camila Osorio

Rút lui

Danh sách tham dự được công bố dựa trên bảng xếp hạng WTA trong tuần của ngày 17 tháng 4 năm 2023.[11]

  • România Simona Halep (26) → thay thế bởi Séc Tereza Martincová (98)
  • Bỉ Alison Van Uytvanck (96) → thay thế bởi Pháp Océane Dodin (99)
  • Hoa Kỳ Amanda Anisimova (47) → thay thế bởi Ba Lan Magdalena Fręch (100)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (68) → thay thế bởi Argentina Nadia Podoroska (102)
  • Úc Daria Saville (54 PR) → thay thế bởi Hoa Kỳ Katie Volynets (103)
  • Hoa Kỳ Jennifer Brady (14 PR) → thay thế bởi Nhật Bản Nao Hibino (LL)
  • România Patricia Maria Țig (65 PR) → thay thế bởi Elina Avanesyan (LL)
  • Úc Ajla Tomljanović (36) → thay thế bởi Tây Ban Nha Aliona Bolsova (LL)
  • Tây Ban Nha Paula Badosa (31) → thay thế bởi Slovakia Viktória Hrunčáková (LL)
  • Anna Kalinskaya (62) → thay thế bởi Erika Andreeva (LL)
  • Hoa Kỳ Caty McNally (67) → thay thế bởi Colombia Camila Osorio (LL)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads