Hipparion

From Wikipedia, the free encyclopedia

Hipparion
Remove ads

Hipparion (Hy Lạp, "con ngựa") là một loài ngựa đã tuyệt chủng từng sống ở Bắc Mỹ, Châu Á, Châu ÂuChâu Phi trong suốt thế Trung Tân đến thế Canh Tân vào khoảng 781.000 năm trước, tồn tại trong 22 triệu năm.

Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...

Môi trường sống của loài này thường là khu vực không rừng, đồng cỏ hay thảo nguyên.

Remove ads

Phân loại

Hipparion được đặt tên bởi de Christol (1832)[1] và được gắn với European H. prostylum. Nó cũng được phân loại là Equidae bởi de Christol (1832), Thurmond và Jones (1981) và Carroll (1988); và là Hipparionini bởi MacFadden (1998).[2][3][4]

Hình thái học

Hipparion giống với ngựa hiện đại, nhưng vẫn có dấu vết của 2 ngón cái không chạm đất trong khi ngựa thường chỉ có móng. Hipparion cao khoảng 1,4 m (4,6 ft) ở vai và 1,8 m (6 ft) đến đỉnh đầu. Phân tích cho thấy các con vật này có thể chạy nhanh bằng ngựa thuần chủng hiện nay, với vận tốc tối đa khoảng 65 – 72 km/h

Khối lượng cơ thể

Ba mẫu vật đã được xem xét bởi Legendre và Roth cho khối lượng cơ thể.[5]

  • Mẫu vật 1 nặng xấp xỉ 118.9 kg (260 lb)
  • Mẫu vật 2 nặng xấp xỉ 69.4 kg (150 lb)
  • Mẫu vật 3 nặng xấp xỉ 62.8 kg (140 lb)
Remove ads

Các loài

  • H. concudense Pirlot, 1956
  • H. dietrichi Wehrli, 1941
  • H. fissurae Crusafont và Sondaar, 1971
  • H. forcei Richey, 1948
  • H. laromae Pesquero et al., 2006
  • H. lufengense Sun, 2013[6]
  • H. molayanense Zouhri, 1992
  • H. phlegrae Lazaridis and Tsoukala, 2014[7]
  • H. prostylum Gervais, 1849
  • H. sellardsi Matthew and Stirton, 1930
  • H. shirleyae MacFadden, 1984
  • H. tehonense Merriam, 1916
Thumb
Hóa thạch của Hipparion

Tham khảo

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads