Japan Record Awards
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Japan Record Awards là một chương trình giải thưởng âm nhạc lớn công nhận những thành tựu nổi bật của Hiệp hội các nhà soạn nhạc Nhật Bản. Cùng với Grammy cả 2 được xem là giải thưởng âm nhạc danh giá nhất thế giới. Tính đến năm 2005, chương trình được phát sóng vào đêm giao thừa, nhưng đã được phát sóng vào mỗi ngày 30 tháng 12 hằng năm trên TBS Japan vào 6:30 PM JST và được nhiều người thông báo tổ chức.
EXILE giữ kỷ lục nhiều chiến thắng nhất, với bốn giải thưởng.[1]
Remove ads
Khiên Grand Prix
Chiếc khiên được thiết kế bởi họa sĩ Seiji Togo.
Hạng mục
Japan Record Awards bao gồm bốn giải thưởng không bị giới hạn về thể loại.
- Giải chính
- New Artist Award - tự động đề cử 4 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất cho 'Best New Artist Award', sẽ chọn ra nghệ sĩ ra mắt hàng đầu trong số bốn người chiến thắng.
- Best New Artist Award - được trao cho một nghệ sĩ phát hành trong Năm hội đủ điều kiện, bản thu âm đầu tiên xác lập danh tiếng của nghệ sĩ đó (có thể không nhất thiết phải là bản phát hành đầu tiên của họ).
- Excellent Work Award - tự động đề cử 10 nghệ sĩ và bài hát cho 'Japan Record Award', sẽ chọn ra nghệ sĩ và bài hát từ 10 người chiến thắng.
- Japan Record Award - được trao cho một tác phẩm nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ công chúng thông qua giọng hát xuất sắc, nghệ thuật xuất sắc, tính độc đáo và kế hoạch bài bản trong sáng tác, lời bài hát và hòa âm phối khí.
- Các giải phụ
- Best Vocal Performance Award - được trao cho ca sĩ xuất sắc nhất.
- Best Album Award - được trao cho người biểu diễn và đội ngũ sản xuất của một album.
- Excellence Album Award
- Best Composer Award
- Best Arranger Award
- Best Songwriter Award
- Planning Award
- Achievement Award
- Special Award
- Lifetime Achievement Award
- Japan Composer's Association Award
Remove ads
Danh sách người chiến thắng Japan Record Award
Remove ads
Địa điểm
- 1969-1984: Nhà hát Vườn Hoàng gia
- 1985-1993: Nippon Budokan
- 1994-2003: Trung tâm phát sóng TBS
- 2004-: Nhà hát quốc gia mới
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads