Koszalin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Koszalin là một thành phố Ba Lan. Thành phố này thuộc tỉnh. Thành phố có diện tích 98,33 km2, dân số 107.146 người.
Thông tin Nhanh Quốc gia, Tỉnh ...
Koszalin | |
---|---|
![]() Town Hall | |
![]() | |
Tọa độ: 54°11′B 16°11′Đ | |
Quốc gia | Ba Lan |
Tỉnh | West Pomeranian |
Hạt | city county |
Thành lập | 11th century |
Town rights | 1266 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Mirosław Mikietyński |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 98,33 km2 (3,797 mi2) |
Độ cao | 32 m (105 ft) |
Dân số (2009) | |
• Tổng cộng | 107.217 |
• Mật độ | 11/km2 (28/mi2) |
Múi giờ | Giờ Mùa hè Trung Âu, UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Postal code | 75-900, 75-902, 75-007, 75-016 |
Mã điện thoại | 94 |
Thành phố kết nghĩa | Phúc Châu, Trakai |
Biển số xe | ZK |
Website | http://www.koszalin.pl |
Đóng
Remove ads
Khí hậu
Thêm thông tin Dữ liệu khí hậu của Koszalin (1952–2011), Tháng ...
Dữ liệu khí hậu của Koszalin (1952–2011) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.2 (55.8) |
17.7 (63.9) |
22.2 (72.0) |
28.2 (82.8) |
31.0 (87.8) |
33.2 (91.8) |
36.4 (97.5) |
37.0 (98.6) |
31.2 (88.2) |
25.9 (78.6) |
17.0 (62.6) |
14.0 (57.2) |
37.0 (98.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 1.6 (34.9) |
2.3 (36.1) |
6.3 (43.3) |
11.3 (52.3) |
16.4 (61.5) |
19.4 (66.9) |
21.3 (70.3) |
21.2 (70.2) |
17.4 (63.3) |
12.4 (54.3) |
6.5 (43.7) |
2.7 (36.9) |
11.6 (52.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.6 (30.9) |
−0.4 (31.3) |
2.6 (36.7) |
6.9 (44.4) |
11.7 (53.1) |
15.0 (59.0) |
17.1 (62.8) |
16.9 (62.4) |
13.3 (55.9) |
9.0 (48.2) |
4.3 (39.7) |
0.7 (33.3) |
8.1 (46.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.0 (26.6) |
−3.0 (26.6) |
−0.6 (30.9) |
2.7 (36.9) |
6.8 (44.2) |
10.4 (50.7) |
12.7 (54.9) |
12.6 (54.7) |
9.5 (49.1) |
5.8 (42.4) |
2.0 (35.6) |
−1.5 (29.3) |
4.6 (40.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −26.1 (−15.0) |
−25.0 (−13.0) |
−17.2 (1.0) |
−6.1 (21.0) |
−5.0 (23.0) |
0.3 (32.5) |
1.0 (33.8) |
0.0 (32.0) |
−2.0 (28.4) |
−5.0 (23.0) |
−14.0 (6.8) |
−19.7 (−3.5) |
−26.1 (−15.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 38.3 (1.51) |
33.8 (1.33) |
40.0 (1.57) |
36.6 (1.44) |
49.2 (1.94) |
74.1 (2.92) |
78.6 (3.09) |
79.3 (3.12) |
74.4 (2.93) |
58.3 (2.30) |
57.0 (2.24) |
46.8 (1.84) |
666.4 (26.24) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 20.8 | 17.3 | 16.5 | 11.3 | 12.5 | 11.7 | 13.6 | 14.5 | 12.8 | 15.6 | 17.6 | 20.4 | 184.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 85.9 | 83.4 | 79.6 | 72.4 | 74.2 | 76.3 | 77.7 | 78.7 | 80.3 | 83.6 | 86.8 | 88.5 | 80.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 37 | 61 | 107 | 159 | 236 | 232 | 215 | 211 | 136 | 94 | 40 | 29 | 1.557 |
Nguồn 1: Climatebase.ru[1] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[2] |
Đóng
Remove ads
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads
Remove ads