Lưu Hạ

Hoàng đế thứ 9 của nhà Tây Hán From Wikipedia, the free encyclopedia

Lưu Hạ
Remove ads

Lưu Hạ (chữ Hán: 劉賀; 92 TCN59 TCN), tức Xương Ấp Vương, là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, chỉ tại vị 27 ngày năm 74 TCN.

Thông tin Nhanh Hán Phế Đế 漢廢帝, Hoàng đế nhà Tây Hán ...
Remove ads

Thân thế

Lưu Hạ là cháu nội của Hán Vũ Đế, con của Xương Ấp Ai vương Lưu Bác (劉髆)-con trai của Hán Vũ ĐếLý phu nhân. Năm 86 TCN, sau khi cha mất, Lưu Hạ được thế tập tước Xương Ấp vương.

Vua bị phế

Năm 74 TCN, Hán Chiêu Đế qua đời khi mới 21 tuổi và không có con nối nghiệp, đại thần phụ chính là Hoắc Quang lập Xương Ấp Vương lên ngôi.

Lưu Hạ được mô tả vốn là người có bản tính lưu đãng[1], khi về Tràng An làm vua đã mang theo 200 thủ hạ.

Lưu Hạ cùng các thủ hạ ăn chơi sa đọa, làm nhiều việc thất đức, không lo việc triều chính. Ông quan hệ với các cung nữ của Chiêu Đế, lấy xe của hoàng thái hậu cho nô tỳ dùng, khiến các phép tắc trong triều bị đảo lộn.

Sử chép rằng Lưu Hạ chỉ làm vua 27 ngày đã gây ra 1127 việc[2] xấu xa, làm rối loạn cung cấm.

Đại thần Hoắc Quang và các triều thần rất tức giận, bèn cùng nhau dâng thư lên cung thỉnh chỉ ý của Hoàng thái hậu Thượng Quan thị. để phế truất đương kim hoàng đế Lưu Hạ, lập Đích hoàng tằng tôn của Vũ Đế là Lưu Tuân điện hạ lên ngôi, kế thừa đại thống tức là Hán Tuyên Đế.

Lưu Hạ chỉ làm vua được 27 ngày, là một trong những vua ở ngôi trong thời gian ngắn nhất. Một thời gian sau khi nhượng vị, vào năm 63 TCN Tuyên Đế giáng phong ông làm Hải Hôn hầu (海昏侯). Năm 59 TCN, Hải Hôn hầu chết, thọ 33 tuổi.

Remove ads

Lăng mộ

Lăng mộ của Lưu Hạ và gia quyến đã được khai quật từ năm 2011, đến năm 2016 tìm thấy được hài cốt của Lưu Hạ. Trong mộ tìm thấy hơn 2 vạn cổ vật, trong đó có nhiều vàng bạc, vật quý, và một bản sách Luận ngữ thời cổ. Những cổ vật tìm thấy được cho là có thể thay đổi quan điểm truyền thống về Lưu Hạ cũng như về một số vấn đề lịch sử Trung Quốc thời đó.[3][4][5]

Thế phả nhà Hán


 
 
 
1
Hán Cao Tổ
?-195TCN
256-195TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
Hán Văn Đế
180-157TCN
202–157TCN
 

Lưu Cứ
 

Lưu Bác
 
2
Hán Huệ Đế
194-188TCN
210–188TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
Hán Cảnh Đế
157-141TCN
188–141TCN
 

Lưu Tiến
 
9
Xương Ấp Vương
74-74TCN
92-59TCN
 
3
Hán Tiền Thiếu Đế
188-184TCN
?–184TCN
 
4
Hán Hậu Thiếu Đế
184-180TCN
?–180TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
7
Hán Vũ Đế
140-87TCN
156-87TCN
 
10
Hán Tuyên Đế
74-49TCN
91-49TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
8
Hán Chiêu Đế
95–74TCN
87-74TCN
 
11
Hán Nguyên Đế
49-33TCN
76–33TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Lưu Khang
 
Lưu Hưng
 
Lưu Hiển
 
12
Hán Thành Đế
33–7TCN
51-7TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
13
Hán Ai Đế
26-1TCN
7-1TCN
 
14
Hán Bình Đế
9TCN–5SCN
1TCN-5SCN
 
15
Nhũ Tử Anh
5–8
25–25
5–25

Xem thêm

Tham khảo

  • Đặng Huy Phúc (2001), Các hoàng đế Trung Hoa, Nhà xuất bản Hà Nội
  • Nguyễn Khắc Thuần (2003), Các đời đế vương Trung Hoa, Nhà xuất bản Giáo dục

Chú thích

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads