LASK

From Wikipedia, the free encyclopedia

LASK
Remove ads

Linzer Athletik-Sport-Klub, thường còn có tên Linzer ASK (phát âm tiếng Đức: [lask lɪnts] ) hoặc đơn giản là LASK, là một câu lạc bộ bóng đá Áo đến từ thủ phủ của OberösterreichLinz đang thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo, hạng đấu cao nhất của bóng đá Áo. Màu của câu lạc bộ là đen và trắng. Câu lạc bộ bóng đá của nữ thi đấu ở hạng đấu cao thứ hai của bóng đá nữ Áo.

Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Biệt danh ...

LASK được thành lập ngày 7 tháng 8 năm 1908. Năm 1965, câu lạc bộ trở thành đội bóng đầu tiên bên ngoài Vienna giành chức vô địch bóng đá Áo. Đây cũng là chức vô địch duy nhất cho đến nay. Câu lạc bộ hiện tại đang chơi các trận đấu ở giải quốc nội tại sân WaldstadionPasching, tuy nhiên họ chơi các trận đấu ở các giải đấu UEFA tại Sân vận động Linzer 14.000 chỗ.

Remove ads

Danh hiệu

[1]

Đội hình hiện tại

Tính đến 5 tháng 2 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...
Remove ads

Lịch sử huấn luyện

Tính đến 27 tháng 6 năm 2016[2]
  • Áo Georg Braun (1946–1952)
  • Áo Walter Alt (1950–1953)
  • Áo Ernst Sabeditsch (1953–1955)
  • Áo Josef Epp (1958–1960)
  • Hungary Pál Csernai (1960–1962)
  • Áo Karl Schlechta (1962–1964)
  • Tiệp Khắc František Bufka (1965–1968)
  • Slovakia Vojtěch Skyva (1969–1970)
  • Áo Wilhelm Kment (1970–1972)
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Otto Barić (1972–1974)
  • Áo Felix Latzke (1974–1976)
  • Áo Wilhelm Huberts (1976–1978)
  • Đức Wolfgang Gayer (1978)
  • Hungary Laszlo Simko (1978)
  • Áo Adolf Blutsch (1978–1983)
  • Áo Johann Kondert (1983–1987)
  • Áo Adolf Blutsch (1987)
  • Slovakia Ernst Hložek (1987–1988)
  • Áo Ernst Knorrek (1988)
  • Đức Lothar Buchmann (1989)
  • Ba Lan Adam Kensy (1989)
  • Đức Aleksander Mandziara (1989–1990)
  • Áo Erwin Spiegel (1990)
  • Áo Adolf Blutsch (1990)
  • Áo Ernst Weber (1990)
  • Hungary Erwin Spiegel (1990–91)
  • Áo Helmut Senekowitsch (1991–1993)
  • Áo Dietmar Constantini (1993)
  • Áo Walter Skocik (1993–1995)
  • Áo Günter Kronsteiner (1995–1996)
  • Áo Max Hagmayr (1996)
  • Đức Friedel Rausch (1996–1997)
  • Na Uy Per Brogeland (1997–1998)
  • Áo Adam Kensy (1998, caretaker)
  • Croatia Otto Barić (1998–1999)
  • Croatia Marinko Koljanin (1999–2000)
  • Áo Johann Kondert (2000–2001)
  • Séc František Cipro (2001)
  • Áo Johann Kondert (2001)
  • Áo Dieter Mirnegg (2001–2002)
  • Áo Norbert Barisits (2003–2004)
  • Áo Klaus Lindenberger (2004)
  • Áo Werner Gregoritsch (2004–2006)
  • Áo Karl Daxbacher (2006–2008)
  • Croatia Andrej Panadić (2008)
  • Áo Klaus Lindenberger (2008–2009)
  • Áo Hans Krankl (2009)
  • Đức Matthias Hamann (2009–2010)
  • Áo Helmut Kraft (2010)
  • Áo Georg Zellhofer (2010–2011)
  • Áo Walter Schachner (2011–2012)
  • Áo Karl Daxbacher (2012–2015)
  • Áo Martin Hiden (2015)
  • Áo Alfred Olzinger (2015)
  • Áo Oliver Glasner (2015–)

Lịch sử cúp châu Âu

Tính đến 1 tháng 12 năm 2008
Thêm thông tin Mùa giải, Giải đấu ...
Remove ads

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads