Michael Chang
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Michael Te-pei Chang (Trương Đức Bồi; phồn thể: 張德培; bính âm: Zhāng Dépéi) sinh ngày 22 tháng 2 năm 1972 tại Hoboken, New Jersey là cựu tay vợt chuyên nghiệp người Mĩ. Anh được biết đến là tay vợt trẻ nhất từng thắng giải Grand Slam khi anh thắng giải quần vợt Pháp Mở rộng năm 1989 khi mới 17 tuổi.
Được biết đến với lối đánh mạnh mẽ và tốc độ, Chang được nhiều người cho rằng là một trong những tay vợt xuất sắc của thời đại. Anh duy trì thứ hạng trong nhóm 10 tay vợt trong hệ thống ATP trong thập niên 1990, thứ hạng cao nhất là vị trí số 2 thế giới. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp xử lý trên sân, anh bị khán giả la ó vì không tôn trọng đối thủ ngay từ khi 17 tuổi. Trong trận CK RG năm 1989, một lần anh giao bóng "xấu", một lần đứng đỡ bóng sát ô giao bóng thể hiện sự không tôn trọng đối thủ
Chang được ghi danh tại Đại sảnh danh vọng quần vợt quốc tế.
Remove ads
Sự nghiệp
Chang lần đầu tiên thắng giải trẻ quốc gia khi anh mới 12 tuổi. Năm 13 tuổi anh thắng giải Fiesta Bowl 16s. Hai năm sau đó Chang thắng giải USTA Boys 18s Hardcourts and the Boys 18s Nationals và trở thành tay vợt trẻ nhất đánh thắng Paul McNamee sau 4 set tại vòng 1. 1 tháng sau anh vào bán kết giải Scottsdale, Arizona và trở thanh tay vợt trẻ nhất vào đến bán kết 1 giải thuộc hệ thống ATP. Anh vô địch giải San Francisco khi mới 16 tuổi 7 tháng.
Kỷ lục quan trọng nhất vào năm 1989 khi anh thắng giải Pháp Mở rộng khi anh mới 17 tuổi 3 tháng và trở thành tay vợt trẻ nhất từng thắng 1 giải Grand slam. Anh đã đánh bại Stefan Edberg trong 5 set đấu 6–1, 3–6, 4–6, 6–4, 6–2. Tháng 8, 1989, Chang trở thành tay vợt trẻ nhất lọt vào top 5 bảng xếp hạng ATP.
Remove ads
Kỉ lục
| Giải đấu | Năm | Kỉ lục | Chia sẻ cùng |
| Pháp Mở rộng | 1989 | Tay vợt trẻ nhất vô địch Grand slam | Một mình |
| Indian Wells Masters | 1992–1997 | Vô địch (3) | Roger Federer |
Thành tích
Grand Slam
Vô địch(1)
| Năm | Giải đấu | Đối thủ | Tỷ số |
| 1989 | Pháp Mở rộng | 6–4, 6-4, 3–6, 3–6, 3–6 |
Á quân(3)
| Năm | Giải đấu | Đối thủ | Tỷ số |
| 1995 | Pháp Mở rộng | 7–5, 6–2, 6–4 | |
| 1996 | Úc Mở rộng | 6–2, 6–4, 2–6, 6–2 | |
| 1996 | Mỹ Mở rộng | 6–1, 6–4, 7–6(3) |
Masters Cup
Á quân(1)
| Năm | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số |
| 1995 | Frankfurt | 7–6(3), 6–0, 7–6(5) |
Masters Series
Vô địch(7)
| Năm | Giải đấu | Đối thủ | Tỷ số |
| 1990 | Canada (Toronto) | 4–6, 6–3, 7–6(2) | |
| 1992 | Indian Wells | 6–3, 6–4, 7–5 | |
| 1992 | Key Biscayne | 7–5, 7–5 | |
| 1993 | Cincinnati | 7–5, 0–6, 6–4 | |
| 1994 | Cincinnati | 6–2, 7–5 | |
| 1996 | Indian Wells | 7–5, 6–1, 6–1 | |
| 1997 | Indian Wells | 4–6, 6–3, 6–4, 6–3 |
Á quân(2)
| Năm | Giải đấu | Đối thủ | Tỷ số |
| 1995 | Cincinnati | 7–5, 6–2 | |
| 1996 | Cincinnati | 7–6(4), 6–4 |
Toàn bộ
Vô địch đơn(34)
|
|
| TT | Ngày | Giải đấu | Kiểu sân | Đối thủ | Tỷ số |
| 1. | 26 tháng 9 năm 1988 | San Francisco, Hoa Kỳ | Trải thảm | 6–2, 6–3 | |
| 2. | 29 tháng 5 năm 1989 | Pháp Mở rộng, Paris, Pháp | Nện | 6–1, 3–6, 4–6, 6–4, 6–2 | |
| 3. | 7 tháng 11 năm 1989 | Wembley, Anh | Trải thảm | 6–2, 6–1, 6–1 | |
| 4. | 23 tháng 7 năm 1990 | Toronto, Canada | Cứng | 4–6, 6–3, 7–6(2) | |
| 5. | 4 tháng 11 năm 1991 | Birmingham, Anh | Trải thảm | 6–3, 6–2 | |
| 6. | 3 tháng 2 năm 1992 | San Francisco, Hoa Kỳ | Cứng | 6–3, 6–3 | |
| 7. | 2 tháng 3 năm 1992 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | 6–3, 6–4, 7–5 | |
| 8. | 13 tháng 3 năm 1992 | Key Biscayne, Hoa Kỳ | Cứng | 7–5, 7–5 | |
| 9. | 11 tháng 1 năm 1993 | Jakarta, Indonesia | Cứng | 2–6, 6–2, 6–1 | |
| 10. | 29 tháng 3 năm 1993 | Osaka, Nhật Bản | Cứng | 6–4, 6–4 | |
| 11. | 9 tháng 8 năm 1993 | Cincinnati, Hoa Kỳ | Cứng | 7–5, 0–6, 6–4 | |
| 12. | 27 tháng 9 năm 1993 | Kuala Lumpur, Malaysia | Cứng | 6–0, 6–4 | |
| 13. | 18 tháng 10 năm 1993 | Bắc Kinh, Trung Quốc | Trải thảm | 7–6(5), 6–7(6), 6–4 | |
| 14. | 10 tháng 1 năm 1994 | Jakarta, Indonesia | Cứng | 6–3, 6–3 | |
| 15. | 14 tháng 2 năm 1994 | Philadelphia, Hoa Kỳ | Trải thảm | 6–3, 6–2 | |
| 16. | 11 tháng 4 năm 1994 | Hong Kong, Anh | Cứng | 6–1, 6–3 | |
| 17. | 25 tháng 4 năm 1994 | Atlanta, Hoa Kỳ | Nện | 6–7(4), 7–6(4), 6–0 | |
| 18. | 8 tháng 8 năm 1994 | Cincinnati, Hoa Kỳ | Cứng | 6–2, 7–5 | |
| 19. | 17 tháng 10 năm 1994 | Bắc Kinh, Trung Quốc | Trải thảm | 7–5, 7–5 | |
| 20. | 17 tháng 4 năm 1995 | Hong Kong, Anh | Cứng | 6–3, 6–1 | |
| 21. | 1 tháng 5 năm 1995 | Atlanta, Hoa Kỳ | Nện | 6–2, 6–7(6), 6–4 | |
| 22. | 9 tháng 10 năm 1995 | Tokyo, Nhật Bản | Trải thảm | 6–3, 6–4 | |
| 23. | 16 tháng 10 năm 1995 | Bắc Kinh, Trung Quốc | Trải thảm | 7–5, 6–3 | |
| 24. | 11 tháng 3 năm 1996 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | 7–5, 6–1, 6–1 | |
| 25. | 15 tháng 7 năm 1996 | Washington, D.C., Hoa Kỳ | Cứng | 6–2, 6–4 | |
| 26. | 29 tháng 7 năm 1996 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | 6–4, 6–3 | |
| 27. | 17 tháng 2 năm 1997 | Memphis, Hoa Kỳ | Cứng | 6–3, 6–4 | |
| 28. | 10 tháng 3 năm 1997 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | 4–6, 6–3, 6–4, 6–3 | |
| 29. | 7 tháng 4 năm 1997 | Hong Kong, Anh | Cứng | 6–3, 6–3 | |
| 30. | 21 tháng 4 năm 1997 | Orlando, Hoa Kỳ | Nện | 4–6, 6–2, 6–1 | |
| 31. | 14 tháng 7 năm 1997 | Washington, D.C., Hoa Kỳ | Cứng | 5–7, 6–2, 6–1 | |
| 32. | 24 tháng 8 năm 1998 | Boston, Hoa Kỳ | Cứng | 6–3, 6–4 | |
| 33. | 5 tháng 10 năm 1998 | Shanghai, Trung Quốc | Trải thảm | 4–6, 6–1, 6–2 | |
| 34. | 24 tháng 7 năm 2000 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | 6–7(2), 6–3, bỏ cuộc |
Á quân(24)
| TT | Ngày | Giải đấu | Kiểu sân | Đối thủ | Tỷ số |
| 1. | 18 tháng 9 năm 1989 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | 2–6, 6–4, 6–2 | |
| 2. | 30 tháng 7 năm 1990 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | 7–6(4), 2–6, 7–6(3) | |
| 3. | 5 tháng 11 năm 1990 | Wembley, Anh | Trải thảm | 7–6(7), 6–3 | |
| 4. | 10 tháng 12 năm 1991 | Grand Slam Cup, Munich, Đức | Trải thảm | 7–5, 6–2, 6-4 | |
| 5. | 13 tháng 4 năm 1992 | Hong Kong, Anh | Cứng | 7–5, 6–3 | |
| 6. | 8 tháng 12 năm 1992 | Grand Slam Cup, Munich, Đức | Trải thảm | 6–2, 6–3, 6–2 | |
| 7. | 2 tháng 8 năm 1993 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | 0–6, 7–6(3), 7–6(5) | |
| 8. | 23 tháng 8 năm 1993 | Long Island, Hoa Kỳ | Cứng | 6–4, 3–6, 6–1 | |
| 9. | 31 tháng 1 năm 1994 | San José, Hoa Kỳ | Cứng | 3–6, 6–3, 7–5 | |
| 10. | 4 tháng 4 năm 1994 | Tokyo, Nhật Bản | Cứng | 6–4, 6–2 | |
| 11. | 10 tháng 10 năm 1994 | Tokyo, Nhật Bản | Trải thảm | 6–4, 6–4 | |
| 12. | 6 tháng 2 năm 1995 | San José, Hoa Kỳ | Cứng | 6–2, 1–6, 6–3 | |
| 13. | 20 tháng 2 năm 1995 | Philadelphia, Hoa Kỳ | Trải thảm | 0–6, 6–4, 6–0 | |
| 14. | 29 tháng 5 năm 1995 | Pháp Mở rộng, Paris, Pháp | Nện | 7–5, 6–2, 6–4 | |
| 15. | 7 tháng 8 năm 1995 | Cincinnati, Hoa Kỳ | Cứng | 7–5, 6–2 | |
| 16. | 14 tháng 11 năm 1995 | Year-End Championships, Hanover, Đức | Trải thảm(i) | 7–6(3), 6–0, 7–6(5) | |
| 17. | 15 tháng 1 năm 1996 | Úc Mở rộng, Melbourne, Úc | Cứng | 6–2, 6–4, 2–6, 6–2 | |
| 18. | 8 tháng 4 năm 1996 | Hong Kong, Anh | Cứng | 6–4, 3–6, 6–4 | |
| 19. | 5 tháng 8 năm 1996 | Cincinnati, Hoa Kỳ | Cứng | 7–6(4), 6–4 | |
| 20. | 26 tháng 8 năm 1996 | U.S. Open, New York, Hoa Kỳ | Cứng | 6–1, 6–4, 7–6(3) | |
| 21. | 30 tháng 9 năm 1996 | Singapore | Trải thảm | 6–4, 6–4 | |
| 22. | 16 tháng 2 năm 1998 | Memphis, Hoa Kỳ | Cứng | 6–3, 6–2 | |
| 23. | 20 tháng 4 năm 1998 | Orlando, Hoa Kỳ | Nện | 7–5, 3–6, 7–5 | |
| 24. | 10 tháng 1 năm 2000 | Auckland, New Zealand | Cứng | 3–6, 6–3, 7–5 |
Remove ads
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads
