Andre Agassi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas, Nevada) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ. Ông là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Ông cũng là vận động viên duy nhất trong Kỷ nguyên mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Cúp Tennis Masters, đoạt Cúp Davis (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội. Ông từng là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).
Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Quốc tịch ...
| Tên đầy đủ | Andre Kirk Agassi | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Quốc tịch | Hoa Kỳ | ||||||||
| Nơi cư trú | Las Vegas, Nevada | ||||||||
| Sinh | 29 tháng 4, 1970 (55 tuổi) Las Vegas, Nevada | ||||||||
| Chiều cao | 5 ft 11 in (1,80 m) | ||||||||
| Lên chuyên nghiệp | 1986 | ||||||||
| Giải nghệ | 3 tháng 9 năm 2006 | ||||||||
| Tay thuận | Tay phải (Trái tay 2 tay) | ||||||||
| Huấn luyện viên | Emmanuel Agassi (1970–83) Nick Bollettieri (1983–93)[1] Brad Gilbert (1994–2002) Darren Cahill (2002–2006) | ||||||||
| Tiền thưởng | 31.152.975$ | ||||||||
| Int. Tennis HOF | 2011 (trang thành viên) | ||||||||
| Đánh đơn | |||||||||
| Thắng/Thua | 870–274 (76,05% tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand Slam và Davis Cup) | ||||||||
| Số danh hiệu | 60 | ||||||||
| Thứ hạng cao nhất | 1 (10 tháng 4 năm 1995) | ||||||||
| Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||
| Úc Mở rộng | VĐ (1995, 2000, 2001, 2003) | ||||||||
| Pháp mở rộng | VĐ (1999) | ||||||||
| Wimbledon | VĐ (1992) | ||||||||
| Mỹ Mở rộng | VĐ (1994, 1999) | ||||||||
| Các giải khác | |||||||||
| ATP Tour Finals | VĐ (1990) | ||||||||
| Grand Slam Cup | CK (1998) | ||||||||
| Đánh đôi | |||||||||
| Thắng/Thua | 40–42 (tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand Slam và Davis Cup) | ||||||||
| Số danh hiệu | 1 | ||||||||
| Thứ hạng cao nhất | 123 (17.8.1992) | ||||||||
| Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||
| Pháp Mở rộng | TK (1992) | ||||||||
| Mỹ Mở rộng | V1 (1987) | ||||||||
| Giải đồng đội | |||||||||
| Davis Cup | VĐ (1990, 1992, 1995) | ||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||
Đóng
Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006, sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng. Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).
Remove ads
Chung kết Grand Slam
Đơn: 15 (8 danh hiệu, 7 á quân)
Với chức vô địch Pháp mở rộng 1999, Agassi đã hoàn thành Grand Slam sự nghiệp ở nội dung đơn nam. Anh là tay vợt nam thứ năm trong số tám tay vợt trong lịch sử (sau Don Budge, Fred Perry, Rod Laver, Roy Emerson và trước Roger Federer, Rafael Nadal và Novak Djokovic) đạt được thành tích này.
Thêm thông tin Kết quả, Năm ...
| Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|
| Á quân | 1990 | French Open | Đất nện | 3–6, 6–2, 4–6, 4–6 | |
| Á quân | 1990 | US Open | Cứng | 4–6, 3–6, 2–6 | |
| Á quân | 1991 | French Open | Đất nện | 6–3, 4–6, 6–2, 1–6, 4–6 | |
| Vô địch | 1992 | Wimbledon Championships | Cỏ | 6–7(8–10), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4 | |
| Vô địch | 1994 | US Open | Cứng | 6–1, 7–6(7–5), 7–5 | |
| Vô địch | 1995 | Australian Open | Cứng | 4–6, 6–1, 7–6(8–6), 6–4 | |
| Á quân | 1995 | US Open | Cứng | 4–6, 3–6, 6–4, 5–7 | |
| Vô địch | 1999 | French Open | Đất nện | 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4 | |
| Á quân | 1999 | Wimbledon Championships | Cỏ | 3–6, 4–6, 5–7 | |
| Vô địch | 1999 | US Open | Cứng | 6–4, 6–7(5–7), 6–7(2–7), 6–3, 6–2 | |
| Vô địch | 2000 | Australian Open | Cứng | 3–6, 6–3, 6–2, 6–4 | |
| Vô địch | 2001 | Australian Open | Cứng | 6–4, 6–2, 6–2 | |
| Á quân | 2002 | US Open | Cứng | 3–6, 4–6, 7–5, 4–6 | |
| Vô địch | 2003 | Australian Open | Cứng | 6–2, 6–2, 6–1 | |
| Á quân | 2005 | US Open | Cứng | 3–6, 6–2, 6–7(1–7), 1–6 |
Đóng
Remove ads
Các trận chung kết quan trọng khác
Chung kết Masters Cup
Đơn: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)
Thêm thông tin Kết quả, Năm ...
| Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|
| Vô địch | 1990 | ATP Tour World Championships | Thảm (i) | 5–7, 7–6(7–5), 7–5, 6–2 | |
| Á quân | 1999 | ATP Tour World Championships | Thảm (i) | 1–6, 5–7, 4–6 | |
| Á quân | 2000 | Tennis Masters Cup | Cứng (i) | 4–6, 4–6, 4–6 | |
| Á quân | 2003 | Tennis Masters Cup | Cứng | 3–6, 0–6, 4–6 |
Đóng
Chung kết Grand Slam Cup
Đơn: 1 (1 á quân)
Thêm thông tin Kết quả, Năm ...
| Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|
| Á quân | 1998 | Grand Slam Cup | Cứng (i) | 4–6, 6–2, 6–7(1–7), 7–5, 3–6 |
Đóng
Chung kết ATP Masters Series
Đơn: 22 (17 danh hiệu, 5 á quân)
Agassi đã giành được 17 danh hiệu đơn Masters Series, hiện là danh hiệu cao thứ tư mọi thời đại, sau Novak Djokovic, Rafael Nadal và Roger Federer. Đây cũng là tổng số danh hiệu 'cấp độ một' cao thứ sáu (bao gồm cả những danh hiệu trước các sự kiện Masters 1000, chẳng hạn như Super Nine) sau Novak Djokovic (40), Rafael Nadal (36) và Roger Federer (28).
Thêm thông tin Kết quả, Năm ...
| Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|
| Á quân | 1990 | Indian Wells Masters | Cứng | 4–6, 7–5, 6–7, 6–7 | |
| Vô địch | 1990 | Miami Open | Cứng | 6–1, 6–4, 0–6, 6–2 | |
| Vô địch | 1992 | Canadian Open | Hard | 3–6, 6–2, 6–0 | |
| Á quân | 1994 | Miami Open | Cứng | 7–5, 3–6, 3–6 | |
| Vô địch | 1994 | Canadian Open (2) | Cứng | 6–4, 6–4 | |
| Vô địch | 1994 | Paris Masters | Thảm (i) | 6–3, 6–3, 4–6, 7–5 | |
| Á quân | 1995 | Indian Wells Masters | Cứng | 5–7, 3–6, 5–7 | |
| Vô địch | 1995 | Miami Open (2) | Cứng | 3–6, 6–2, 7–6 | |
| Vô địch | 1995 | Canadian Open (3) | Cứng | 3–6, 6–2, 6–3 | |
| Vô địch | 1995 | Cincinnati Masters | Cứng | 7–5, 6–2 | |
| Vô địch | 1996 | Miami Open (3) | Cứng | 3–0, chấn thương | |
| Vô địch | 1996 | Cincinnati Masters (2) | Cứng | 7–6, 6–4 | |
| Á quân | 1998 | Miami Open | Cứng | 5–7, 3–6, 4–6 | |
| Vô địch | 1999 | Paris Masters (2) | Thảm (i) | 7–6, 6–2, 4–6, 6–4 | |
| Vô địch | 2001 | Indian Wells Masters | Cứng | 7–6, 7–5, 6–1 | |
| Vô địch | 2001 | Miami Open (4) | Cứng | 7–6, 6–1, 6–0 | |
| Vô địch | 2002 | Miami Open (5) | Cứng | 6–3, 6–3, 3–6, 6–4 | |
| Vô địch | 2002 | Italian Open | Đất nện | 6–3, 6–3, 6–0 | |
| Vô địch | 2002 | Madrid Open | Cứng (i) | Bỏ cuộc | |
| Vô địch | 2003 | Miami Open (6) | Cứng | 6–3, 6–3 | |
| Vô địch | 2004 | Cincinnati Masters (3) | Cứng | 6–3, 3–6, 6–2 | |
| Á quân | 2005 | Canadian Open | Cứng | 3–6, 6–4, 2–6 |
Đóng
Chung kết Olympic
Singles: 1 (1 huy chương vàng)
Thêm thông tin Kết quả, Năm ...
| Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|
| Vô địch | 1996 | Atlanta | Cứng | 6–2, 6–3, 6–1 |
Đóng
Remove ads
Chung kết ATP
Đơn: 90 (60 danh hiệu, 30 á quân)
Thêm thông tin Giải đấu, Mặt sân ...
|
|
|
Đóng
Thêm thông tin Kết quả, Thắng-Thua ...
| Kết quả | Thắng-Thua | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Á quân | 0–1 | Tháng 4 năm 1987 | Seoul, Hàn Quốc | Cứng | 6–1, 4–6, 2–6 | |
| Vô địch | 1–1 | Tháng 11 năm 1987 | Itaparica, Brazil | Cứng | 7–6(8–6), 6–2 | |
| Vô địch | 2–1 | Tháng 2 năm 1988 | Memphis, Mỹ | Cứng (i) | 6–4, 6–4, 7–5 | |
| Vô địch | 3–1 | Tháng 4 năm 1988 | Charleston, Mỹ | Đất nện | 6–2, 6–2 | |
| Vô địch | 4–1 | Tháng 5 năm 1988 | Forest Hills, Mỹ | Đất nện | 7–5, 7–6(7–2), 7–5 | |
| Vô địch | 5–1 | Tháng 7 năm 1988 | Stuttgart, Tây Đức | Đất nện | 6–4, 6–2 | |
| Vô địch | 6–1 | Tháng 7 năm 1988 | Stratton Mountain, Mỹ | Cứng | 6–2, 6–4 | |
| Vô địch | 7–1 | Tháng 8 năm 1988 | Livingston, Mỹ | Cứng | 6–2, 6–4 | |
| Á quân | 7–2 | Tháng 9 năm 1988 | Los Angeles, Mỹ | Cứng | 2–6, 5–7 | |
| Á quân | 7–3 | Tháng 5 năm 1989 | Rome, Ý | Đất nện | 3–6, 6–4, 6–2, 6–7(2–7), 1–6 | |
| Vô địch | 8–3 | Tháng 10 năm 1989 | Orlando, Mỹ | Cứng | 6–2, 6–1 | |
| Vô địch | 9–3 | Tháng 2 năm 1990 | San Francisco, Mỹ | Thảm (i) | 6–1, 6–3 | |
| Á quân | 9–4 | Tháng 3 năm 1990 | Indian Wells, Mỹ | Hard | 4–6, 7–5, 6–7(1–7), 6–7(6–8) | |
| Vô địch | 10–4 | Tháng 3 năm 1990 | Miami, Mỹ | Cứng | 6–1, 6–4, 0–6, 6–2 | |
| Á quân | 10–5 | Tháng 6 năm 1990 | French Open, Paris, Pháp | Đất nện | 3–6, 6–2, 4–6, 4–6 | |
| Vô địch | 11–5 | Tháng 7 năm 1990 | Washington, Mỹ | Cứng | 6–1, 6–4 | |
| Á quân | 11–6 | Tháng 9 năm 1990 | US Open, New York, Mỹ | Cứng | 4–6, 3–6, 2–6 | |
| Vô địch | 12–6 | Tháng 11 năm 1990 | ATP Finals, Frankfurt, Đức | Thảm (i) | 5–7, 7–6(7–5), 7–5, 6–2 | |
| Vô địch | 13–6 | Tháng 4 năm 1991 | Orlando, Mỹ | Cứng | 6–2, 1–6, 6–3 | |
| Á quân | 13–7 | Tháng 6 năm 1991 | French Open, Paris, Pháp | Đất nện | 6–3, 4–6, 6–2, 1–6, 4–6 | |
| Vô địch | 14–7 | Tháng 7 năm 1991 | Washington, D.C., Mỹ (2) | Cứng | 6–3, 6–4 | |
| Vô địch | 15–7 | Tháng 4 năm 1992 | Atlanta, Mỹ | Đất nện | 7–5, 6–4 | |
| Vô địch | 16–7 | Tháng 7 năm 1992 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | 6–7(8–10), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4 | |
| Vô địch | 17–7 | Tháng 7 năm 1992 | Toronto, Canada | Cứng | 3–6, 6–2, 6–0 | |
| Vô địch | 18–7 | Tháng 2 năm 1993 | San Francisco, Mỹ (2) | Cứng (i) | 6–2, 6–7(4–7), 6–2 | |
| Vô địch | 19–7 | Tháng 2 năm 1993 | Scottsdale, Mỹ | Cứng | 6–2, 3–6, 6–3 | |
| Vô địch | 20–7 | Tháng 2 năm 1994 | Scottsdale, Mỹ (2) | Cứng | 6–4, 6–3 | |
| Á quân | 20–8 | Tháng 3 năm 1994 | Miami, Mỹ | Cứng | 7–5, 3–6, 3–6 | |
| Vô địch | 21–8 | Tháng 7 năm 1994 | Toronto, Canada (2) | Cứng | 6–4, 6–4 | |
| Vô địch | 22–8 | Tháng 8 năm 1994 | US Open, New York City, Mỹ | Cứng | 6–1, 7–6(7–5), 7–5 | |
| Vô địch | 23–8 | Tháng 10 năm 1994 | Vienna, Áo | Thảm (i) | 7–6(7–4), 4–6, 6–2, 6–3 | |
| Vô địch | 24–8 | Tháng 10 năm 1994 | Paris, Pháp | Thảm (i) | 6–3, 6–3, 4–6, 7–5 | |
| Vô địch | 25–8 | Tháng 1 năm 1995 | Australian Open, Melbourne, Australia | Cứng | 4–6, 6–1, 7–6(8–6), 6–4 | |
| Vô địch | 26–8 | Tháng 2 năm 1995 | San Jose, Mỹ (3) | Cứng (i) | 6–2, 1–6, 6–3 | |
| Á quân | 26–9 | Tháng 3 năm 1995 | Indian Wells, Mỹ | Cứng | 5–7, 3–6, 5–7 | |
| Vô địch | 27–9 | Tháng 3 năm 1995 | Miami, Mỹ (2) | Cứng | 3–6, 6–2, 7–6(7–4) | |
| Á quân | 27–10 | Tháng 4 năm 1995 | Tokyo, Nhật Bản | Cứng | 4–6, 3–6 | |
| Á quân | 27–11 | Tháng 5 năm 1995 | Atlanta, Mỹ | Đất nện | 2–6, 7–6(8–6), 4–6 | |
| Vô địch | 28–11 | Tháng 7 năm 1995 | Washington, Mỹ (3) | Cứng | 6–4, 2–6, 7–5 | |
| Vô địch | 29–11 | Tháng 7 năm 1995 | Montreal, Canada (3) | Cứng | 3–6, 6–2, 6–3 | |
| Vô địch | 30–11 | Tháng 8 năm 1995 | Cincinnati, Mỹ | Cứng | 7–5, 6–2 | |
| Vô địch | 31–11 | Tháng 8 năm 1995 | New Haven, Mỹ | Cứng | 3–6, 7–6(7–2), 6–3 | |
| Á quân | 31–12 | Tháng 9 năm 1995 | US Open, New York City, Mỹ | Cứng | 4–6, 3–6, 6–4, 5–7 | |
| Á quân | 31–13 | Tháng 2 năm 1996 | San José, Mỹ | Cứng (i) | 2–6, 3–6 | |
| Vô địch | 32–13 | Tháng 3 năm 1996 | Miami, Mỹ (3) | Cứng | 3–0, chấn thương | |
| Vô địch | 33–13 | Tháng 7 năm 1996 | Olympic Games, Atlanta, Mỹ | Cứng | 6–2, 6–3, 6–1 | |
| Vô địch | 34–13 | Tháng 8 năm 1996 | Cincinnati, Mỹ (2) | Cứng | 7–6(7–4), 6–4 | |
| Vô địch | 35–13 | Tháng 2 năm 1998 | San Jose, US (4) | Cứng (i) | 6–2, 6–4 | |
| Vô địch | 36–13 | Tháng 3 năm 1998 | Scottsdale, Mỹ (3) | Cứng | 6–4, 7–6(7–3) | |
| Á quân | 36–14 | Tháng 3 năm 1998 | Miami, Mỹ | Cứng | 5–7, 3–6, 4–6 | |
| Á quân | 36–15 | Tháng 5 năm 1998 | Munich, Đức | Đất nện | 7–6(7–4), 6–7(6–8), 3–6 | |
| Vô địch | 37–15 | Tháng 7 năm 1998 | Washington, Mỹ (4) | Cứng | 6–2, 6–0 | |
| Vô địch | 38–15 | Tháng 7 năm 1998 | Los Angeles, Mỹ | Cứng | 6–4, 6–4 | |
| Á quân | 38–16 | Tháng 8 năm 1998 | Indianapolis, Mỹ | Cứng | 6–2, 2–6, 3–6 | |
| Á quân | 38–17 | Tháng 9 năm 1998 | Grand Slam Cup, Munich, Đức | Cứng (i) | 4–6, 6–2, 6–7(1–7), 7–5, 3–6 | |
| Á quân | 38–18 | Tháng 10 năm 1998 | Basel, Thụy Sĩ | Cứng (i) | 4–6, 3–6, 6–3, 4–6 | |
| Vô địch | 39–18 | Tháng 10 năm 1998 | Ostrava, Cộng hòa Séc | Thảm (i) | 6–2, 3–6, 6–3 | |
| Vô địch | 40–18 | Tháng 4 năm 1999 | Hong Kong, Trung Quốc | Cứng | 6–7(4–7), 6–4, 6–4 | |
| Vô địch | 41–18 | Tháng 5 năm 1999 | French Open, Paris, Pháp | Đất nện | 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4 | |
| Á quân | 41–19 | Tháng 7 năm 1999 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | 3–6, 4–6, 5–7 | |
| Á quân | 41–20 | Tháng 8 năm 1999 | Los Angeles, Mỹ | Cứng | 6–7(3–7), 6–7(1–7) | |
| Vô địch | 42–20 | Tháng 8 năm 1999 | Washington, Mỹ (5) | Cứng | 7–6(7–3), 6–1 | |
| Vô địch | 43–20 | Tháng 8 năm 1999 | US Open, New York City, Mỹ (2) | Cứng | 6–4, 6–7(5–7), 6–7(2–7), 6–3, 6–2 | |
| Vô địch | 44–20 | Tháng 11 năm 1999 | Paris, Pháp (2) | Thảm (i) | 7–6(7–1), 6–2, 4–6, 6–4 | |
| Á quân | 44–21 | Tháng 11 năm 1999 | ATP Finals, Hanover, Đức | Cứng (i) | 1–6, 5–7, 4–6 | |
| Vô địch | 45–21 | Tháng 1 năm 2000 | Australian Open, Melbourne, Australia (2) | Cứng | 3–6, 6–3, 6–2, 6–4 | |
| Á quân | 45–22 | Tháng 8 năm 2000 | Washington, Mỹ | Cứng | 2–6, 3–6 | |
| Á quân | 45–23 | Tháng 12 năm 2000 | Tennis Masters Cup, Lisbon, Bồ Đào Nha | Cứng (i) | 4–6, 4–6, 4–6 | |
| Vô địch | 46–23 | Tháng 1 năm 2001 | Australian Open, Melbourne, Australia (3) | Cứng | 6–4, 6–2, 6–2 | |
| Á quân | 46–24 | Tháng 3 năm 2001 | San José, Mỹ | Cứng (i) | 3–6, 4–6 | |
| Vô địch | 47–24 | Tháng 3 năm 2001 | Indian Wells, Mỹ | Cứng | 7–6(7–5), 7–5, 6–1 | |
| Vô địch | 48–24 | Tháng 3 năm 2001 | Miami, Mỹ (4) | Cứng | 7–6(7–4), 6–1, 6–0 | |
| Vô địch | 49–24 | Tháng 7 năm 2001 | Los Angeles, Mỹ (2) | Cứng | 6–4, 6–2 | |
| Á quân | 49–25 | Tháng 3 năm 2002 | San José, Mỹ | Cứng (i) | 6–4, 6–7(6–8), 6–7(4–7) | |
| Vô địch | 50–25 | Tháng 3 năm 2002 | Scottsdale, Mỹ (4) | Cứng | 6–2, 7–6(7–2) | |
| Vô địch | 51–25 | Tháng 3 năm 2002 | Miami, Mỹ (5) | Cứng | 6–3, 6–3, 3–6, 6–4 | |
| Vô địch | 52–25 | Tháng 5 năm 2002 | Rome, Ý | Đất nện | 6–3, 6–3, 6–0 | |
| Vô địch | 53–25 | Tháng 7 năm 2002 | Los Angeles, Mỹ (3) | Cứng | 6–2, 6–4 | |
| Á quân | 53–26 | Tháng 9 năm 2002 | US Open, New York, Mỹ | Cứng | 3–6, 4–6, 7–5, 4–6 | |
| Vô địch | 54–26 | Tháng 10 năm 2002 | Madrid, Tây Ban Nha | Cứng (i) | Bỏ cuộc | |
| Vô địch | 55–26 | Tháng 1 năm 2003 | Australian Open, Melbourne, Australia (4) | Cứng | 6–2, 6–2, 6–1 | |
| Vô địch | 56–26 | Tháng 2 năm 2003 | San Jose, Mỹ (5) | Cứng (i) | 6–3, 6–1 | |
| Vô địch | 57–26 | Tháng 3 năm 2003 | Miami, Mỹ (6) | Cứng | 6–3, 6–3 | |
| Vô địch | 58–26 | Tháng 4 năm 2003 | Houston, Mỹ (2) | Đất nện | 3–6, 6–3, 6–4 | |
| Loss | 58–27 | Tháng 11 năm 2003 | Tennis Masters Cup, Houston, Mỹ | Cứng | 3–6, 0–6, 4–6 | |
| Vô địch | 59–27 | Tháng 8 năm 2004 | Cincinnati, Mỹ (3) | Cứng | 6–3, 3–6, 6–2 | |
| Á quân | 59–28 | Tháng 11 năm 2004 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | 6–3, 3–6, 6–7(4–7) | |
| Vô địch | 60–28 | Tháng 7 năm 2005 | Los Angeles, Mỹ (4) | Cứng | 6–4, 7–5 | |
| Á quân | 60–29 | Tháng 8 năm 2005 | Montreal, Canada | Cứng | 3–6, 6–4, 2–6 | |
| Á quân | 60–30 | Tháng 9 năm 2005 | US Open, New York, Mỹ | Cứng | 3–6, 6–2, 6–7(1–7), 1–6 |
Đóng
Đôi: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)
Thêm thông tin Kết quả, Số thứ tự ...
| Kết quả | Số thứ tự | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Á quân | 1. | Tháng 7 năm 1992 | Toronto, Canada | Cứng | 4-6, 4-6 | ||
| Vô địch | 1. | Tháng 8 năm 1993 | Cincinnati, Mỹ | Cứng | 7–6, 6–4 | ||
| Á quân | 2. | Apr 1999 | Hong Kong, Trung Quốc | Cứng | Bỏ cuộc | ||
| Á quân | 3. | Aug 2000 | Washington, Mỹ | Cứng | 5-7, 1-6 |
Đóng
Giải đấu đồng đội: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)
Thêm thông tin Kết quả, Số thứ tự ...
| Kết quả | Số thứ tự | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Vô địch | 1. | 30 tháng 11 – 2 tháng 12, 1990 | Davis Cup, St. Petersburg, Mỹ | Đất nện (i) | 3–2 | ||
| Á quân | 1. | 29 tháng 11 – 1 tháng 12, 1991 | Davis Cup, Lyon, Pháp | Thảm (i) | 1–3 | ||
| Vô địch | 2. | 4–6 tháng 12, 1992 | Davis Cup, Fort Worth, Mỹ | Thảm (i) | 3–1 |
Đóng
Remove ads
Chú thích
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads
Remove ads
