Mil Mi-14

Máy bay trực thăng chống ngầm của Liên Xô From Wikipedia, the free encyclopedia

Mil Mi-14
Remove ads

Mil Mi-14 (Tên hiệu NATO Haze) là một máy bay trực thăng chống tàu ngầm của Xô viết, được phát triển từ loại Mi-8.

Thông tin Nhanh Mi-14, Kiểu ...

Mil Mi-14 được thiết kế với các phiên bản chống tàu ngầm, dò mìn, dò tìm và cứu hộ. Các đặc điểm của nó gồm hai động cơ tuốc bin trục Klimov TV3-117MT, vỏ kiểu xuồng tương tự loại Sea King, cánh sườn ở thân sau, và bánh đáp ba có thể thu vào. Mil Mi-14 được giới thiệu lần đầu tháng 9 năm 1969 và đi vào sử dụng năm 1975.

Remove ads

Các dạng khác

Thumb
Mil Mi-14P
Thumb
Mi-14 Hải quân Ba Lan tại Triển lãm hàng không Radom 2005
V-14
Mẫu thử của Mi-14.[1][2]
Mi-14PL (NATO
Haze-A)
Trực thăng chống tàu ngầm.[1] 1 chiếc Mi-14PL được sử dụng để mang tên lửa không đối diện Kh-23 (NATO: AS-7 Kerry) để thử nghiệm nhưng không được đưa vào sử dụng.[3]
Mi-14PLM
Phiên bản chống tàu ngầm cải tiến.[4]
Mi-14PŁ/R
2 chiếc Mi-14PŁ do Ba Lan hoán cải (tên định danh của Ba Lan cho Mi-14PL).[5]
Mi-14BT (NATO
Haze-B)
Phiên bản quét mìn.[4]
Mi-14PS (NATO
Haze-C)
Phiên bản tìm kiếm và cứu hộ.[6]
Mi-14PX
Phiên bản huấn luyện tìm kiếm và cứu hộ cho Hải quân Ba Lan.[5]
Mi-14PZh
Phiên bản sử dụng trên mặt nước của Mi-14BT. Chi phí hoán cải khoảng 1 triệu USD..[7]
Mi-14PZh Eliminator III
Mi-14BT cải tiến thành phiên bản chữa cháy.
Mi-14GP
Mi-14PL hoán cải thành trực thăng chở khách 24–26 chỗ.[7]
Mi-14P
Trực thăng dân sự 24 chỗ.
Remove ads

Quốc gia sử dụng

Thumb
Các quốc gia sử dụng Mi-14

Tính đến năm 1991, khoảng 230 chiếc đã được sản xuất, trong đó xuất khẩu tới các đồng mình của Liên Xô gồm Bulgaria, Cuba, Cộng hòa Dân chủ Đức, Libya, Ba Lan, và Syria.

Thumb

Đang sử dụng

 Bulgaria
  • Hải quân Bulgaria[8]
 Cuba
  • Không quân Cuba[8]
 Gruzia
  • Không quân Gruzia[9]
 Libya
  • Không quân Libya[9]
 Ba Lan
  • Hải quân Ba Lan[9]
 Nga
  • Không quân Hải quân Nga[8]
 Syria
  • Hải quân Syria[9]
 Ukraina
  • Không quân Hải quân Ukraina[9]

Từng sử dụng

Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức
  • Hải quân Đông Đức[10]
 Đức
 Liên Xô
  • Không quân Hải quân Liên Xô[12]
 Yugoslavia
  • Hải quân Nam Tư
Remove ads

Tính năng kỹ chiến thuật (Mi-14PL)

Thumb
Mi-14

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1992–93[13]

Đặc điểm tổng quát

  • Tổ lái: 4
  • Chiều dài: 18,38 m (60 ft 3 in)
  • Đường kính rô-to: 21,29 m (69 ft 10 in)
  • Chiều cao: 6,93 m (22 ft 9 in)
  • Diện tích đĩa quay: 356 m² (3.832 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 11.750 kg (25.900 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 14.000 kg (30.865 lb)
  • Động cơ: 2 × Klimov TV3-117MT kiểu turboshaft, 1.454 kW (1.950 shp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 230 km/h (124 kt)
  • Tầm bay chuyển sân: 1.135 km (705 mi)
  • Trần bay: 3.500 m (11.500 ft)
  • Thời gian bay với nhiên liệu tối đa: 5 h 56 phút

Trang bị vũ khí

  • Ngư lôi, bom và bom chìm chống tàu ngầm

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự
  • Sikorsky S-61R

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads