Nigel Paul Farage (;[5] born ngày 3 tháng 4 năm 1964)[6] (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1964) là một chính trị gia của UK. Ông là Lãnh đạo Đảng Độc lập Anh, Thành viên Nghị viện Châu Âu (nhiệm kỳ 5), Lãnh đạo Đảng Brexit. Đây là người tiên phong trong phong trào Brexit nhằm rút khỏi Liên minh châu Âu và khôi phục chủ quyền.
Thông tin Nhanh Lãnh đạo Đảng Brexit, Chủ tịch ...
Nigel Farage |
---|
 Chân dung chính thức, năm 2024 |
|
|
|
Nhậm chức 22 tháng 3 năm 2019 |
Chủ tịch | Richard Tice |
---|
Tiền nhiệm | Catherine Blaiklock |
---|
|
Nhiệm kỳ 5 tháng 10 năm 2016 – 28 tháng 11 năm 2016 Quyền |
Chủ tịch | Paul Oakden |
---|
Tiền nhiệm | Diane James |
---|
Kế nhiệm | Paul Nuttall |
---|
Nhiệm kỳ 5 tháng 11 năm 2010 – 16 tháng 9 năm 2016 |
Deputy | Paul Nuttall |
---|
Chủ tịch | Steve Crowther |
---|
Tiền nhiệm | Jeffrey Titford (Quyền) |
---|
Kế nhiệm | Diane James |
---|
Nhiệm kỳ 12 tháng 9 năm 2006 – 27 tháng 11 năm 2009 |
Deputy | David Campbell Bannerman Christopher Monckton |
---|
Chủ tịch | John Whittaker Paul Nuttall |
---|
Tiền nhiệm | Roger Knapman |
---|
Kế nhiệm | The Lord Pearson of Rannoch |
---|
|
Nhiệm kỳ 20 tháng 7 năm 2004 – 1 tháng 7 năm 2019 |
nhậm chức cùng | Hanne Dahl Francesco Speroni David Borrelli |
---|
Tiền nhiệm | Jens-Peter Bonde |
---|
|
Nhiệm kỳ 1998 – 22 tháng 1 năm 2000 |
Lãnh đạo | Michael Holmes |
---|
Tiền nhiệm | Alan Sked |
---|
Kế nhiệm | Mike Nattrass |
---|
|
Nhiệm kỳ 10 tháng 6 năm 1999 – 31 tháng 1 năm 2020 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
---|
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ |
---|
|
|
Sinh | Nigel Paul Farage 3 tháng 4, 1964 (61 tuổi) Farnborough, Kent, Anh, UK[2] |
---|
Đảng chính trị | Brexit (2019–nay) |
---|
Đảng khác | |
---|
Phối ngẫu | Gráinne Hayes (cưới 1988 –ld.1997 )Kirsten Mehr (cưới 1999)
|
---|
Con cái | 4 |
---|
Cư trú | Chelsea, London, Anh, UK[4] |
---|
Giáo dục | Dulwich College |
---|
Website | Official website |
---|
Đóng