Propynyllithi

hợp chất hữu cơ From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Propynyllithi là một hợp chất hữu cơ lithicông thức hóa học LiC2CH3. Nó là một chất rắn màu trắng nhanh chóng bị phân hủy khi tiếp xúc với không khí hoặc nước. Nó hòa tan trong 1,2-dimethoxyethanetetrahydrofuran. Để ngăn ngừa sự phân hủy bởi oxynước, propynyllithi và các dung dịch của nó được chứa trong khí trơ (argon hoặc nitơ).[1][2]

Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Remove ads

Tổng hợp

Các hợp chất khác nhau của propynyllithi đã được biết đến, nhưng hay được dùng nhất là cho tác dụng 1-bromopropene với n-butyllithi tạo ra propynyllithi và lithi bromide:[3][4]

CH3CH=CHBr + 2BuLi → CH3C2Li + 2BuH + LiBr

Điều chế

Nó có thể được điều chế bằng cách cho khí propin đi qua dung dịch n-butyllithi[5] hoặc bằng cách kim loại hóa trực tiếp propin với lithi trong amonia lỏng hoặc dung môi khác. Tuy nhiên, propin là một loại khí đắt tiền, và do đó, nó đôi khi được thay thế bằng các hỗn hợp khí ít tốn kém hơn được sử dụng để hàn và chứa một tỷ lệ nhỏ khí propin.

Ứng dụng

Propynyllithium được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như một chất phản ứng.[3][5] Nó là một nucleophile cộng với aldehyde để tạo ra ancol bậc hai, với keton để tạo ra ancol bậc ba, và với acid hydrochloric để tạo ra keton chứa nhóm propynyl. Những phản ứng này được sử dụng trong quá trình tổng hợp các chất tự nhiên và tổng hợp phức tạp như thuốc mifepristone.[6]

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads