Tỉnh của Nhật Bản

Tổng quan về các tỉnh của Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia

Tỉnh của Nhật Bản
Remove ads

"Đô Đạo Phủ Huyện" ( () (どう) () (けん) To Dō Fu Ken?) là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng 47 đô đạo phủ huyện, trong đó có 1 đô (Tokyo), 1 đạo (Hokkaido), 2 phủ (KyotoOsaka), 43 huyện. Tuy nhiên, giữa các đô, đạo, phủhuyện hiện nay không có phân biệt gì về mặt quyền hạn hành chính, do vậy trong tiếng Việt thì cấp hành chính này được gọi chung là "tỉnh" (nhưng đôi khi Tokyo lại bị truyền thông Việt Nam coi nhầm là "thành phố trực thuộc trung ương" giống như Hà Nội hay Bắc Kinh). Người đứng đầu mỗi đô đạo phủ huyện là được gọi là Tri sự (知事 Chiji?, truyền thông Việt Nam thường dùng từ "Thống đốc" hoặc "Tỉnh trưởng"), do dân bầu trực tiếp từng nhiệm kỳ 4 năm. Các tỉnh được chia thành các hạt, bao gồm các thành phố ( (thị) shi?), thị trấn ( (đinh) chō/machi?)làng ( (thôn) son/mura?); riêng ở Tokyo còn có 23 khu đặc biệt (特別区 (đặc biệt khu) tokubetsu-ku?).

Thông tin Nhanh Đô Đạo Phủ Huyện都道府県 To Dō Fu Ken, Thể loại ...

Hệ thống hành chính hiện tại được triều đình Minh Trị thiết lập từ tháng 7 năm 1871 sau khi bãi bỏ hệ thống phiên (廃藩置県 haihan-chiken, phế phiên trí huyện). Dù ban đầu có hơn 300 đơn vị đạo, phủ, huyện, con số này được giảm xuống còn 72 đơn vị cuối năm 1871 rồi lại giảm còn 47 đơn vị năm 1888. Luật tự trị địa phương năm 1947 của Chính phủ Nhật Bản đã chuyển thêm một số quyền lực cho cấp đô, đạo, phủ, huyện.

Remove ads

Danh sách các tỉnh của Nhật Bản

Theo ISO Nhật Bản

Các tỉnh của Nhật Bản cũng thường được nhóm thành 8 vùng địa phương (地方 (Địa Phương) Chihō?). Những vùng này không được nêu rõ một cách chính thức, chúng không có các quan chức được bầu cử và cũng không có các cơ quan hợp nhất, nhưng việc phân tỉnh dựa trên vùng địa lý thì vẫn diễn ra theo truyền thống.[1] Cách phân nhóm này được phản ánh trong mã ISO của Nhật Bản.[2] Từ Bắc tới Nam (đánh theo thứ tự ISO 3166-2:JP), các tỉnh của Nhật Bản và vùng mà chúng thường được phân loại gồm:

Thêm thông tin Hokkaidō 北海道 Bắc Hải Đạo, 東北 Đông Bắc ...

Theo tên

Thêm thông tin Hiệu Kỳ, Kanji ...

Ghi chú: ¹ tính đến năm 2000 — ² km² — ³ người/km²

Remove ads

Các tỉnh cũ

Thập niên 1870

Xem thêm tại.

Thập niên 1880

Thêm thông tin Kanji, Năm thay đổi ...

Lãnh thổ bị mất sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Bảng dưới đây không bao gồm tất cả lãnh thổ do Đế quốc Nhật Bản chiếm đóng, chẳng hạn như Mãn Châu.

Thêm thông tin Lãnh thổ, Đồng minh chiếm đóng ...
Remove ads

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tham khảo

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads