Tiếng Makassar

From Wikipedia, the free encyclopedia

Remove ads

Tiếng Makassar, còn được viết là Macassar hoặc Makasar, cũng được gọi là "Basa Mangkasara", mã ISO: mak, là ngôn ngữ của người MakassarNam Sulawesi, Indonesia.

Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Khu vực ...

Ngôn ngữ này được phân loại là một phần của chi nhánh Makassar của chi nhánh Nam Sulawesi, thuộc ngữ tộc Malay-Polynesia của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesia) [2][3][4]. Do đó tiếng Makassar liên quan chặt chẽ đến những láng giềng như tiếng Bugis.

Remove ads

Âm vị

Tiếng Makassar có năm nguyên âm: a, e, i, o, u.[5]

Thêm thông tin Môi, Chân răng ...
  • /ɲ/ được viết ny trước nguyên âm, n trước cj
  • /ŋ/ được viết ng
  • /ɟ/ được viết j
  • /j/ được viết y
  • /h/ chỉ bắt gặp trong từ mượn
  • Âm tắc thanh hầu /ʔ/ chỉ xuất hiện ở vị trí cuối âm tiết và thường được viết dưới dạng dấu nháy đơn '

Tất cả phụ âm trừ /ʔ/ đều xuất hiện ở đầu âm tiết. Chỉ hai phụ âm là /ŋ//ʔ/ xuất hiện ở cuối âm tiết.

Thêm thông tin Mũi/lạnh lưỡi, Vô thanh ...
Remove ads

Chữ viết

Dù ngày nay chữ Latinh hay được dùng để viết tiếng Makassar, người ta vẫn hay viết thứ tiếng này bằng chữ Lontara. Cả tiếng Bugistiếng Mandar, hai ngôn ngữ liên quan ở Sulawesi, cũng từng dùng chữ Lontara để viết văn bản quan trọng.

Chữ Makasar cổ

Trước đây chữ Makasar cổ từng được sử dụng.

Bảng Unicode Makasar
Official Unicode Consortium code chart Version 13.0
 0123456789ABCDEF
U+11EEx 𑻠 𑻡 𑻢 𑻣 𑻤 𑻥 𑻦 𑻧 𑻨 𑻩 𑻪 𑻫 𑻬 𑻭 𑻮 𑻯
U+11EFx 𑻰 𑻱 𑻲 𑻳 𑻴 𑻵 𑻶 𑻷 𑻸
Remove ads

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads