WTA Tour 2021

From Wikipedia, the free encyclopedia

WTA Tour 2021
Remove ads

WTA Tour 2021 là hệ thống giải quần vợt nữ chuyên nghiệp hàng đầu được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) cho mùa giải quần vợt 2021. Lịch thi đấu của WTA Tour 2021 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)), WTA 1000, WTA 500, WTA 250, Billie Jean King Cup (được tổ chức bởi ITF), và giải đấu cuối năm (WTA FinalsWTA Elite Trophy). Lịch thi đấu năm 2021 cũng bao gồm Thế vận hội Mùa hè, chuyển lịch từ năm 2020.

Thông tin Nhanh Chi tiết, Thời gian ...
Thumb
Thumb
Thumb
Thumb
Naomi Osaka giành danh hiệu Grand Slam thứ 4 và danh hiệu Úc Mở rộng thứ 2 sau khi đánh bại Jennifer Brady trong trận chung kết. Barbora Krejčíková giành danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên tại Pháp Mở rộng sau khi đánh bại Anastasia Pavlyuchenkova trong trận chung kết. Ashleigh Barty giành danh hiệu Grand Slam thứ 2 và danh hiệu Wimbledon đầu tiên sau khi đánh bại Karolína Plíšková trong trận chung kết. Emma Raducanu giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng sau khi đánh bại Leylah Fernandez trong trận chung kết, trở thành tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên, nam hoặc nữ, vô địch Grand Slam.
Remove ads

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2021.[1]

Chú thích
Grand Slam
Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)[a]
WTA 1000 (không Mandatory)[a]
WTA 500[a]
WTA 250[a]
Đội tuyển

Tháng 1

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 2

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 3

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 4

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 5

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 6

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 7

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 8

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 9

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 10

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Tháng 11

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...

Giải đấu bị ảnh hưởng bởi COVID-19

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch COVID-19.

Thêm thông tin Tuần, Giải đấu ...
Remove ads

Thống kê

Bảng dưới đây thống kê số danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của WTA Tour 2021: Giải Grand Slam, giải đấu cuối năm (WTA Tour ChampionshipsWTA Elite Trophy), WTA Premier (WTA 1000 và WTA 500), và WTA 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo:

  1. Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi hai tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính một danh hiệu cho quốc gia);
  2. Độ quan trọng của những danh hiệu đó (một danh hiệu Grand Slam bằng hai danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu cuối năm bằng một phần rưỡi danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu WTA 1000 bằng hai danh hiệu WTA 500, một danh hiệu WTA 500 bằng hai danh hiệu WTA 250);
  3. Hệ thống phân cấp: đơn > đôi > đôi nam nữ;
  4. Thứ tự chữ cái (theo họ của tay vợt).

Chú thích

Grand Slam
Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)
WTA 1000 (không Mandatory)
WTA 500
WTA 250

Số danh hiệu giành được theo tay vợt

Thêm thông tin Tổng số, Tay vợt ...

Số danh hiệu giành được theo quốc gia

Thêm thông tin Tổng số, Quốc gia ...

Danh hiệu

Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:

Đơn
Đôi
Đôi nam nữ

Những tay vợt sau đây bảo vệ thành công danh hiệu ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:

Đơn
Đôi
Đôi nam nữ

Thứ hạng cao nhất

Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):

Đơn
  • Hoa Kỳ Jennifer Brady (vị trí số 13 vào ngày 22 tháng 2)
  • Pháp Fiona Ferro (vị trí số 39 vào ngày 8 tháng 3)
  • Nga Veronika Kudermetova (vị trí số 28 vào ngày 26 tháng 4)
  • Séc Karolína Muchová (vị trí số 19 vào ngày 17 tháng 5)
  • Hoa Kỳ Shelby Rogers (vị trí số 40 vào ngày 12 tháng 7)
  • Belarus Aryna Sabalenka (vị trí số 2 vào ngày 23 tháng 8)
  • Hoa Kỳ Cori Gauff (vị trí số 19 vào ngày 13 tháng 9)
  • Ba Lan Iga Świątek (vị trí số 4 vào ngày 27 tháng 9)
  • Argentina Nadia Podoroska (vị trí số 35 vào ngày 27 tháng 9)
  • Thụy Sĩ Jil Teichmann (vị trí số 38 vào ngày 27 tháng 9)
  • Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo (vị trí số 34 vào ngày 18 tháng 10)
  • Séc Barbora Krejčíková (vị trí số 3 vào ngày 1 tháng 11)
  • Hy Lạp Maria Sakkari (vị trí số 6 vào ngày 1 tháng 11)
  • Tunisia Ons Jabeur (vị trí số 7 vào ngày 1 tháng 11)
  • Estonia Anett Kontaveit (vị trí số 8 vào ngày 1 tháng 11)
  • Hoa Kỳ Ann Li (vị trí số 47 vào ngày 1 tháng 11)
  • Séc Tereza Martincová (vị trí số 48 vào ngày 1 tháng 11)
  • Ukraina Marta Kostyuk (vị trí số 50 vào ngày 1 tháng 11)
  • Tây Ban Nha Paula Badosa Gibert (vị trí số 10 vào ngày 8 tháng 11)
  • Nga Anastasia Pavlyuchenkova (vị trí số 11 vào ngày 8 tháng 11)
  • Kazakhstan Elena Rybakina (vị trí số 14 vào ngày 8 tháng 11)
  • Hoa Kỳ Jessica Pegula (vị trí số 19 vào ngày 8 tháng 11)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (vị trí số 20 vào ngày 8 tháng 11)
  • Canada Leylah Annie Fernandez (vị trí số 24 vào ngày 8 tháng 11)
  • Slovenia Tamara Zidanšek (vị trí số 31 vào ngày 8 tháng 11)
  • Nga Liudmila Samsonova (vị trí số 39 vào ngày 8 tháng 11)
  • Thụy Sĩ Viktorija Golubic (vị trí số 43 vào ngày 8 tháng 11)
  • Đan Mạch Clara Tauson (vị trí số 44 vào ngày 8 tháng 11)
Đôi
  • Hoa Kỳ Sofia Kenin (vị trí số 29 vào ngày 25 tháng 1)
  • Belarus Aryna Sabalenka (vị trí số 1 vào ngày 22 tháng 2)
  • Slovakia Viktória Kužmová (vị trí số 27 vào ngày 8 tháng 3)
  • Bỉ Elise Mertens (vị trí số 1 vào ngày 10 tháng 5)
  • Hoa Kỳ Nicole Melichar (vị trí số 9 vào ngày 17 tháng 5)
  • Hoa Kỳ Desirae Krawczyk (vị trí số 17 vào ngày 17 tháng 5)
  • Hoa Kỳ Hayley Carter (vị trí số 25 vào ngày 14 tháng 6)
  • Hoa Kỳ Caroline Dolehide (vị trí số 25 vào ngày 16 tháng 8)
  • Hoa Kỳ Asia Muhammad (vị trí số 31 vào ngày 23 tháng 8)
  • Đức Laura Siegemund (vị trí số 30 vào ngày 23 tháng 8)
  • Serbia Nina Stojanović (vị trí số 40 vào ngày 13 tháng 9)
  • Chile Alexa Guarachi (vị trí số 11 vào ngày 20 tháng 9)
  • Hoa Kỳ Jessica Pegula (vị trí số 46 vào ngày 4 tháng 10)
  • Canada Gabriela Dabrowski (vị trí No. 5 vào ngày 18 tháng 10)
  • Nhật Bản Shuko Aoyama (vị trí số 6 vào ngày 18 tháng 10)
  • Trung Quốc Zhang Shuai (vị trí số 8 vào ngày 18 tháng 10)
  • Ba Lan Iga Świątek (vị trí số 41 vào ngày 18 tháng 10)
  • Kazakhstan Elena Rybakina (vị trí số 48 vào ngày 18 tháng 10)
  • Hoa Kỳ Bernarda Pera (vị trí số 50 vào ngày 18 tháng 10)
  • Brasil Luisa Stefani (vị trí số 9 vào ngày 1 tháng 11)
  • Croatia Darija Jurak (vị trí số 10 vào ngày 1 tháng 11)
  • Nga Veronika Kudermetova (vị trí số 11 vào ngày 1 tháng 11)
  • Nhật Bản Ena Shibahara (vị trí số 6 vào ngày 8 tháng 11)
  • Hoa Kỳ Catherine McNally (vị trí số 16 vào ngày 8 tháng 11)
  • Hoa Kỳ Cori Gauff (vị trí số 17 vào ngày 8 tháng 11)
  • México Giuliana Olmos (vị trí số 23 vào ngày 8 tháng 11)
  • Canada Sharon Fichman (vị trí số 26 vào ngày 8 tháng 11)
  • Úc Storm Sanders (vị trí số 30 vào ngày 8 tháng 11)
  • Ukraina Nadiia Kichenok (vị trí số 31 vào ngày 8 tháng 11)
  • Séc Marie Bouzková (vị trí số 34 vào ngày 8 tháng 11)
Remove ads

Bảng xếp hạng WTA

Dưới đây là Bảng xếp hạng WTA và Bảng xếp hạng Cuộc đua WTA của top 20 tay vợt đơn và đôi tại thời điểm hiện tại của mùa giải 2021.

Đơn

Thêm thông tin Bảng xếp hạng Cuộc đua Đơn WTA cuối cùng, Số ...

Vị trí số 1

Thêm thông tin Người giữ, Ngày giành được ...

Đôi

Thêm thông tin Bảng xếp hạng Cuộc đua Đội đôi cuối cùng, Số ...

Vị trí số 1

Thêm thông tin Người giữ, Ngày giành được ...
Remove ads

Phân phối điểm

Thể loạiCKBKTKV16V32V64V128QQ3Q2Q1
Grand Slam (S)2000130078043024013070104030202
Grand Slam (D)200013007804302401301040
WTA Finals (S)1500*1080*750*(+125 cho mỗi trận vòng bảng; +125 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA Finals (D)15001080750375
WTA 1000 (96S)100065039021512065351030202
WTA 1000 (64/60S)1000650390215120651030202
WTA 1000 (28/32D)100065039021512010
WTA 1000 (56S, 48Q/32Q)900585350190105601030-201
WTA 1000 (28D)90058535019010510
WTA 500 (64/56S)4703051851005530125131
WTA 500 (32/30/28S)4703051851005512518131
WTA 500 (28D)470305185100551
WTA 500 (16D)4703051851001
WTA Elite Trophy (S)700*440*240*(+40 cho mỗi trận vòng bảng; +80 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA 250 (32S, 32Q)280180110603011814101
WTA 250 (32S, 24/16Q)2801801106030118121
WTA 250 (28D)28018011060301-
WTA 250 (16D)280180110601

S = tay vợt đơn, D = đội đôi, Q = tay vợt vòng loại.
* Thành tích bất bại vòng bảng.

Remove ads

Tiền thưởng

Thêm thông tin #, Tay vợt ...
Remove ads

Trở lại

Giải nghệ

Xem thêm

Chú thích

  1. Các giải đấu vẫn được phân bố theo điểm:
    • 1000 điểm (WTA 1000; Mandatory)
    • 900 điểm (WTA 1000; không Mandatory)
    • 470 điểm (WTA 500)
    • 280 điểm (WTA 250)
  2. Các trận đấu vòng loại diễn ra tại Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất từ ngày 10–13 tháng 1 do các hạn chế đi lại của Úc.[3]

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads