bài viết danh sách Wikimedia From Wikipedia, the free encyclopedia
Đẳng cấp quý tộc Đại Anh (tiếng Anh: Peerage of Great Britain) là một tập hợp, bao gồm tất cả các tước vị quý tộc còn tồn tại, được tạo ra ở Vương quốc Anh trong thời kỳ giữa Đạo luật Liên minh 1707 và Đạo luật Liên minh 1800. Nó thay thế cho Đẳng cấp quý tộc Anh và Đẳng cấp quý tộc Scotland, nhưng chính nó sau này cũng đã bị thay thế bởi Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
Đẳng cấp quý tộc Đại Anh có tất cả 5 cấp bậc, bao gồm: Công tước (Duke), Hầu tước (Marquess), Bá tước (Earl), Tử tước (Viscount) và Nam tước (Baron). Cho đến khi Đạo luật Viện Quý tộc được thông qua vào năm 1999, tất cả các cấp bậc quý tộc trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh đều có thể trở thành Nghị sĩ của Viện Quý tộc Anh.
Một số cấp bậc của Đẳng cấp quý tộc Đại Anh được tạo ra cho những quý tộc ở Đẳng cấp quý tộc Scotland và Đẳng cấp quý tộc Ireland, vì họ không có ghế đại diện trong Viện Quý tộc Anh, cho đến khi Đạo luật Đẳng cấp quý tộc 1963 cho phép các Đẳng cấp quý tộc Scotland có quyền sở hữu ghế trong Viện Quý tộc.
Trong bảng thống kê các cấp bậc thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh ở dưới đây, bao gồm cả những người có tước vị cao hơn hoặc ngang hàng ở các cấp bậc. Những quý tộc được biết đến bởi các tước vị cao hơn ở các Đẳng cấp quý tộc khác sẽ được liệt kê bằng chữ in nghiêng.
Các cấp bậc theo thứ tự trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh gồm có: Công tước (Duke), Hầu tước (Marquess), Bá tước (Earl), Tử tước (Viscount) và Nam tước (Baron).[1]
Tôn xưng của các đẳng quý tộc Hầu tước, Bá tước, Tử tước và Nam tước đều được gọi là "Lord X", trong đó "X" đại diện cho lãnh địa hoặc họ liên quan đến tước hiệu quý tộc. Các Nữ hầu tước, Nữ bá tước, Nữ tử tước và Nữ nam tước thì được gọi là "Lady X". Riêng các Công tước và Nữ công tước được gọi là "Duke" hoặc "Duchess", và trong ngữ cảnh phi xã hội, thì từ tôn xưng là "Your Grace".
Công tước phi hoàng gia cuối cùng của Đại Anh được thành lập vào năm 1766, và hầu tước cuối cùng của Đại Anh được thành lập vào năm 1796. Việc tạo ra các cấp bậc còn lại chấm dứt khi Vương quốc Đại Anh và Ireland được thành lập; những lần tạo ra tước vị tiếp theo của các đẳng cấp trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.
8 người cuối cùng (6 người không phải hoàng gia và 2 người thuộc hoàng gia) được tạo ra Đẳng cấp quý tộc cha truyền con nối (từ 1798 đến 1800) là:
Ngày tạo | (Các) tước hiệu | Lưu ý cho | |
---|---|---|---|
Ngài Horatio Nelson | 6 tháng 10 năm 1798 (tuyệt tự) | Nam tước Nelson | Đẳng cấp quý tộc quân sự–Hải quân |
Vương tử Edward | 23 tháng 4 năm 1799 (tuyệt tự) | Công tước xứ Kent và Strathearn Bá tước xứ Dublin |
Con trai thứ 4 của Vua George III |
Vương tử Ernest Augustus | 23 tháng 4 năm 1799 (cấm) | Công tước xứ Cumberland và Teviotdale Bá tước xứ Armagh |
Con trai thứ 5 của Vua George III |
Ngài John Scott | 18 tháng 7 năm 1799 | Nam tước Eldon | Đương nhiệm Chánh án Đại thần của Common Pleas. |
John FitzGibbon, Bá tước thứ nhất xứ Clare | 31 tháng 8 năm 1799 (tuyệt tự) | Nam tước FitzGibbon | Ông là người đương nhiệm Chưởng ấn Đại thần Ireland. Also he had an imperial peerage in the House of Lords as Irish Peers were not allowed to sit in the Lords. |
Alexander Hood, Tử tước Bridport thứ nhất | 16 tháng 6 năm 1800 | Tử tước Bridport | Đẳng cấp quý tộc quân sự–Hải quân |
Charles Cadogan, Nam tước Cadogan thứ 3 | 27 tháng 12 năm 1800 | Bá tước Cadogan Tử tước Chelsea |
|
James Harris, Nam tước Malmesbury thứ nhất | 29 tháng 12 năm 1800 | Bá tước xứ Malmesbury Tử tước FitzHarris |
Biểu tượng | Tước vị | Tạo ra | Người được phong | Lý do | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|
10 tháng 9 năm 1711 | James Hamilton, Công tước thứ 4 xứ Hamilton[note 1] | Con cháu của ông đã ngồi trong Viện Quý tộc Anh cho đến 1963.[note 2] | Nữ vương Anne I | ||
28 tháng 4 năm 1719 | Charles Montagu, Bá tước thứ 4 xứ Manchester | Vua George I | |||
22 tháng 10 năm 1766 | Hugh Percy, Bá tước thứ 2 xứ Northumberland | Cựu Phó vương Ireland. | Vua George III | ||
24 tháng 4 năm 1799 | Vương tử Ernest Augustus | Hiện tại tước vị đã bị loại bỏ theo Đạo luật tước quyền sở hữu 1917 |
Huy hiệu | Tước hiệu | Tạo ra | Người được cấp | Lý do | Quốc vương |
---|---|---|---|---|---|
6 tháng 12 năm 1784 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland William Petty, Bá tước xứ Shelburne | Cựu Thủ tướng. | Vua George III | ||
Hầu tước xứ Stafford | 1 tháng 3 năm 1786 | Công tước xứ Sutherland thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
31 tháng 10 năm 1787 | George Townshend, Tử tước Townshend | Đẳng cấp quân sự–Quân đội. | |||
Hầu tước xứ Salisbury | 18 tháng 8 năm 1789 | James Cecil, Bá tước xứ Salisbury | Đương nhiệm Thị vệ đại thần của Hộ gia đình. | ||
Hầu tước xứ Bath | 24 tháng 8 năm 1789 | Thomas Thynne, tử tước Weymouth | Đương nhiệm Groom of the Stool. | ||
Hầu tước xứ Abercorn | 15 tháng 10 năm 1790 | Công tước xứ Abercorn trong Đẳng cấp quý tộc Ireland. | |||
|
5 tháng 7 năm 1793 | Francis Seymour-Conway, Bá tước xứ Hertford | Cựu Thị vệ đại thần của Hộ gia đình. | ||
|
21 tháng 3 năm 1796 | John Stuart, Bá tước xứ Bute | |||
Huy hiệu | Tước hiệu | Tạo ra | Người được cấp | Lý do | Quốc vương |
---|---|---|---|---|---|
|
3 tháng 9 năm 1711 | Robert Shirley, Nam tước Ferrers xứ Chartley | Nữ vương Anne I | ||
|
5 tháng 9 năm 1711 | William Legge, Nam tước Dartmouth | Cựu bộ trưởng trong nội các. | ||
Bá tước xứ Tankerville | 19 tháng 10 năm 1714 | Charles Bennet, Nam tước Ossulston | Vua George I | ||
Bá tước xứ Aylesford | 19 tháng 10 năm 1714 | Heneage Finch, Nam tước Guernsey | Cựu Bộ trưởng trong nội các. | ||
Bá tước xứ Bristol | 19 tháng 10 năm 1714 | Hầu tước xứ Bristol trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
|
15 tháng 11 năm 1721 | Thomas Parker, Nam tước Parker | Incumbent Chưởng ấn Đại thần của Anh.[note 2] | ||
|
23 tháng 5 năm 1722 | Được nắm giữ bởi Công tước xứ Montrose ở Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1742.[note 2] | |||
|
13 tháng 9 năm 1729 | James Waldegrave, Nam tước Waldegrave | Đương nhiệm Đại sứ của Đế chế La Mã Thần thánh | Vua George II | |
|
9 tháng 2 năm 1742 | William Stanhope, Nam tước Harrington | Bộ trưởng nội các đương nhiệm. | ||
Bá tước xứ Portsmouth | 11 tháng 4 năm 1743 | John Wallop, Tử tước Lymington | |||
|
7 tháng 7 năm 1746 | Francis Greville, Nam tước Brooke | |||
|
8 tháng 7 năm 1746 | Công tước xứ Sutherland thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Bá tước xứ Buckinghamshire | 5 tháng 9 năm 1746 | John Hobart, Nam tước Hobart | |||
|
2 tháng 10 năm 1749 | Được nắm giữ bởi Công tước xứ Northumberland thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1766.[note 2] | |||
|
3 tháng 8 năm 1750 | Hầu tước xứ Hertford trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2] | |||
Bá tước xứ Guilford | 8 tháng 4 năm 1752 | Francis North, Nam tước Guilford | |||
|
2 tháng 4 năm 1754 | Philip Yorke, Nam tước Hardwicke | Incumbent Chưởng ấn Đại thần của Anh. | ||
Bá tước xứ Ilchester | 17 tháng 6 năm 1756 | Stephen Fox-Strangways, Nam tước Ilchester và Stavordale | [note 2] | ||
Bá tước xứ Warwick | 30 tháng 11 năm 1759 | Được nắm giữ bởi Bá tước Brooke thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1759. | |||
|
18 tháng 3 năm 1761 | John West, Nam tước De La Warr | Vua George III | ||
|
31 tháng 10 năm 1765 | William Bouverie, Tử tước Folkestone | [note 2] | ||
|
1 tháng 11 năm 1765 | John Spencer, Tử tước Spencer | |||
|
27 tháng 8 năm 1772 | Allen Bathurst, Nam tước Bathurst | |||
|
28 tháng 8 năm 1772 | Hầu tước xứ Downshire thuộc Đẳng cấp quý tộc Ireland. | |||
Bá tước xứ Ailesbury | 10 tháng 6 năm 1776 | Hầu tước xứ Ailesbury thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Bá tước xứ Clarendon | 14 tháng 6 năm 1776 | Thomas Villiers, Nam tước Hyde | Bộ trưởng nội các đương nhiệm. | ||
Bá tước xứ Mansfield | 31 tháng 10 năm 1776 | William Murray, Nam tước Mansfield | Incumbent Chánh án Đại thần của nhà vua.[note 2] | ||
|
17 tháng 5 năm 1784 | Hầu tước xứ Abergavenny thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Bá tước xứ Uxbridge | 19 tháng 5 năm 1784 | Hầu tước xứ Anglesey thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
|
3 tháng 7 năm 1784 | Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Shrewsbury ở Đẳng cấp quý tộc Anh kể từ 1858. | |||
|
5 tháng 7 năm 1784 | Công tước xứ Westminster thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
|
13 tháng 5 năm 1786 | Hầu tước Camden thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Bá tước xứ Mount Edgcumbe | 31 tháng 8 năm 1789 | George Edgcumbe, Tử tước Mount Edgcumbe và Valletort | |||
|
1 tháng 9 năm 1789 | Hugh Fortescue, Nam tước Fortescue | |||
Bá tước Beverley | 2 tháng 11 năm 1790 | Được nắm giữ bởi Công tước xứ Northumberland trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1865. | |||
Bá tước xứ Mansfield | 1 tháng 8 năm 1792 | Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Mansfield trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1843.[note 2] | |||
Bá tước xứ Carnarvon | 3 tháng 7 năm 1793 | Henry Herbert, Nam tước Porchester | |||
27 tháng 12 năm 1800 | Charles Cadogan, Nam tước Cadogan | ||||
|
29 tháng 12 năm 1800 | James Harris, Nam tước Malmesbury | |||
Huy hiệu | Tước hiệu | Tạo ra | Người được cấp | Lý do | Quốc vương |
---|---|---|---|---|---|
|
7 tháng 7 năm 1712 | The Rt Hon. Henry St John, MP | Bộ trưởng nội các đương nhiệm.[note 2] | Nữ vương Anne I | |
|
2 tháng 7 năm 1716 | Được nắm giữ bởi Tử tước Bolingbroke trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1751.[note 2] | Vua George I | ||
|
2 tháng 7 năm 1717 | Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Harrington trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1967.[note 2] | |||
|
23 tháng 5 năm 1718 | Richard Temple, Nam tước Cobham | Đẳng cấp quý tộc quân sự–Quân đội.[note 2] | ||
|
9 tháng 6 năm 1720 | Hugh Boscawen, Esq, MP | Cựu thành viên Quốc hội của Đảng Whig. | ||
|
11 tháng 6 năm 1720 | Bá tước xứ Portsmouth thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
|
21 tháng 9 năm 1721 | The Rt Hon. Quý ngài George Byng, Bt., MP | Đẳng cấp quý tộc quân sự–Hải quân. | ||
Tử tước Leinster | 21 tháng 2 năm 1747 | Công tước xứ Leinster thuộc Đẳng cấp quý tộc Ireland. | Vua George II | ||
|
29 tháng 6 năm 1747 | Bá tước xứ Radnor thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
|
3 tháng 4 năm 1761 | Bá tước Spencer thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | Vua George III | ||
Tử tước Mount Edgcumbe và Valletort | 5 tháng 3 năm 1781 | Bá tước xứ Mount Edgcumbe thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Tử tước Hamilton | 8 tháng 8 năm 1786 | Công tước xứ Abercorn thuộc Đẳng cấp quý tộc Ireland. | |||
Tử tước Hood | 1 tháng 6 năm 1796 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Samuel Hood, Nam tước Hood, MP | Đẳng cấp quý tộc quân sự–Hải quân. | ||
|
26 tháng 10 năm 1796 | Bá tước xứ Lonsdale thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Huy hiệu | Tước hiệu | Tạo ra | Người được cấp | Lý do | Quốc vương |
---|---|---|---|---|---|
Nam tước Boyle xứ Marston | 5 tháng 9 năm 1711 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Charles Boyle, Bá tước xứ Orrery,cũng được tổ chức với Bá tước Cork từ năm 1753. | Con cháu của ông ngồi trong Viện quý tộc cho đến 1999. | Nữ vương Anne I | |
Nam tước Hay | 31 tháng 12 năm 1711 | Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Kinnoull thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1719. | |||
Nam tước Bathhurst | 1 tháng 1 năm 1712 | Bá tước Bathurst thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Middleton | 1 tháng 1 năm 1712 | Quý ngài Thomas Willoughby, Bt., MP | Cựu Thành viên Quốc hội của Nottinghamshire và Newark. | ||
Nam tước Parker | 10 tháng 3 năm 1716 | Bá tước xứ Macclesfield thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | Vua George I | ||
Nam tước Onslow | 19 tháng 6 năm 1716 | Bá tước xứ Onslow thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Nam tước Romney | 22 tháng 6 năm 1716 | Bá tước xứ Romney thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Newburgh | 10 tháng 7 năm 1716 | Hầu tước xứ Cholmondeley thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Cadogan | 8 tháng 5 năm 1718 | Bá tước Cadogan thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Percy | 21 tháng 1 năm 1722[2] | Được nắm giữ bởi Công tước xứ Northumberland trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1957. | |||
Nam tước Walpole | 1 tháng 6 năm 1723 | Robert Walpole, Esq. | [note 2] | ||
Nam tước Hobart | 28 tháng 5 năm 1728 | Bá tước xứ Buckinghamshire trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | Vua George II | ||
Nam tước Monson | 28 tháng 5 năm 1728 | Quý ngài John Monson, Bt., MP | Cựu Thành viên Quốc hội của Lincolnshire, Castle Rising và Cricklade. | ||
Nam tước Harrington | 6 tháng 1 năm 1730 | Bá tước xứ Harrington thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Hardwicke | 23 tháng 11 năm 1733 | Bá tước xứ Hardwicke thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Talbot xứ Hensol | 5 tháng 12 năm 1733 | Bá tước xứ Shrewsbury thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh. | |||
Nam tước Ilchester | 11 tháng 5 năm 1741 | Earl of Ilchester in the Peerage of Great Britain. | |||
Nam tước Strangways | 11 tháng 5 năm 1741 | Bá tước xứ Ilchester trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Edgcumbe | 20 tháng 4 năm 1742 | Bá tước xứ Mount Edgcumbe trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Bruce | 17 tháng 4 năm 1746 | Hầu tước xứ Ailesbury trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Nam tước Fortescue | 5 tháng 7 năm 1746 | Bá tước Fortescue trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2] | |||
Nam tước Ilchester và Stavordale | 12 tháng 1 năm 1747 | Bá tước xứ Ilchester trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2] | |||
Nam tước Ponsonby xứ Sysonby | 12 tháng 6 năm 1749 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Brabazon Ponsonby, Bá tước xứ Bessborough, MP | Con cháu của ông sở hữu một ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999. | ||
Nam tước Vere xứ Hanworth | 28 tháng 3 năm 1750 | Được nắm giữ bởi Công tước xứ St Albans thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh kể từ 1787. | |||
Nam tước Hyde | 3 tháng 6 năm 1756 | Bá tước xứ Clarendon trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2] | |||
Nam tước Walpole | 4 tháng 6 năm 1756 | Được nắm giữ bởi Nam tước Walpole trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1931. | |||
Nam tước Harwich | 17 tháng 11 năm 1756 | Hầu tước xứ Downshire trong Đẳng cấp quý tộc Ireland. | |||
Nam tước Wycombe | 17 tháng 5 năm 1760 | Hầu tước xứ Lansdowne trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Mount Stuart xứ Wortley | 3 tháng 4 năm 1761 | Hầu tước xứ Bute trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | Vua George III | ||
Nam tước Grosvenor | 8 tháng 4 năm 1761 | Công tước xứ Westminster trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Scarsdale | 9 tháng 4 năm 1761 | Được nắm giữ bởi Tử tước Scarsdale thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh kể từ 1911. | |||
Nam tước Boston | 10 tháng 4 năm 1761 | Ngài William Irby, Bt. | Cựu Thành viên Quốc hội của Launceston và Bodmin. | ||
Nam tước Pelham xứ Stanmer | 4 tháng 5 năm 1762 | Bá tước xứ Chichester thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Nam tước Vernon | 12 tháng 5 năm 1762 | George Venables-Vernon, Esq, MP | Cựu thành viên Nghị viện của Lichfield và Derby. | ||
Nam tước Ducie | 27 tháng 4 năm 1763 | Bá tước xứ Ducie trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Nam tước Camden | 17 tháng 7 năm 1765 | Hầu tước Camden trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Digby | 19 tháng 8 năm 1765 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Henry Digby, Nam tước Digby, MP | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.[note 2] | ||
Nam tước Sundridge | 22 tháng 12 năm 1766 | Được nắm giữ bởi Công tước xứ Argyll thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1770.[note 2] | |||
Nam tước Apsley | 24 tháng 1 năm 1771 | Được nắm giữ bởi Bá tước Bathurst trong Đẳng cấp quý tộc
Đại Anh kể từ 1775. | |||
Nam tước Brownlow | 20 tháng 5 năm 1776 | Ngài Brownlow Cust, Bt., MP | Cựu Thành viên Quốc hội của Lincolnshire và Stamford. | ||
Nam tước Cardiff | 20 tháng 5 năm 1776 | Hầu tước xứ Bute trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Cranley | 20 tháng 5 năm 1776 | Bá tước xứ Onslow trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Foley | 20 tháng 5 năm 1776 | Thomas Foley, Esq, MP | Cựu thành viên Nghị viện của Stafford. | ||
Nam tước Hamilton xứ Hameldon | 20 tháng 5 năm 1776 | Được nắm giữ bởi Công tước Argyll trong Đẳng cấp quý tộc Scotland kể từ 1806. | |||
Nam tước Harrowby | 20 tháng 5 năm 1776 | Bá tước xứ Harrowby trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Hawke | 20 tháng 5 năm 1776 | The Rt. Hon. Ngài Edward Hawke, MP | Đẳng cấp quý tộc quân đội–Hải quân. | ||
Nam tước Southampton | 17 tháng 12 năm 1780 | Charles FitzRoy, Esq. | Đẳng cấp quý tộc quân đội–Hải quân. | ||
Nam tước Bagot | 12 tháng 10 năm 1780 | Ngài William Bagot, Bt. | Cựu thành viên Quốc hội của Staffordshire. | ||
Nam tước Dynevor | 17 tháng 10 năm 1780 | William Talbot, Bá tước Talbot | Đương nhiệm Lãnh chúa Steward xứ Household.[note 2] | ||
Nam tước Porchester | 17 tháng 10 năm 1780 | Bá tước xứ Carnarvon trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Walsingham | 17 tháng 10 năm 1780 | The Rt. Hon. Ngài William de Grey | Former Chánh án Đại thần của Common Pleas. | ||
Nam tước Grantley | 9 tháng 4 năm 1782 | The Rt. Hon. Ngài Fletcher Norton, MP | Đương nhiệm Chủ tịch Hạ viện. | ||
Nam tước Rodney | 19 tháng 6 năm 1782 | Ngài George Brydges Rodney, Bt., MP | Đẳng cấp quý tộc quân đội–Hải quân. | ||
Baron Lovaine | 28 tháng 1 năm 1784 | Công tước xứ Northumberland trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.[note 2] | |||
Nam tước Somers | 17 tháng 5 năm 1784 | Ngài Charles Cocks, Bt. | Cựu thành viên Nghị viện của Reigate. | ||
Nam tước Boringdon | 18 tháng 5 năm 1784 | Earl of Morley trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Eliot | 13 tháng 6 năm 1784 | Earl of St Germans trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Carleton | 21 tháng 8 năm 1786 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Richard Boyle, Bá tước xứ Shannon, MP | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999. | ||
Nam tước Suffield | 21 tháng 8 năm 1786 | Ngài Harbord Harbord, Bt., MP | Cựu thành viên Quốc hội của Đảng Whig. | ||
Nam tước Tyrone | 21 tháng 8 năm 1786 | Hầu tước xứ Waterford trong Đẳng cấp quý tộc Ireland. | |||
Nam tước Kenyon | 9 tháng 6 năm 1788 | The Rt. Hon. Sir Lloyd Kenyon, Bt., MP | Đương nhiệm Chánh án Đại thần của nhà vua. | ||
Nam tước Howe | 19 tháng 8 năm 1788 | Bá tước Howe trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Nam tước Braybrooke | 5 tháng 12 năm 1788 | John Griffin, Nam tước Howard de Walden | Đẳng cấp quý tộc quân đội–Quân đội Anh.[note 2] | ||
Nam tước Malmesbury | 19 tháng 12 năm 1788 | Bá tước xứ Malmesbury trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Fisherwick | 3 tháng 7 năm 1790 | Hầu tước xứ Donegall trong Đẳng cấp quý tộc Ireland. | |||
Nam tước Verulam | 6 tháng 7 năm 1790 | Bá tước xứ Verulam trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Gage | 1 tháng 11 năm 1790 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland William Gage, Tử tước Gage, MP | Con cháu ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.[note 2] | ||
Nam tước Thurlow | 11 tháng 6 năm 1792 | Edward Thurlow, Nam tước Thurlow | Đương nhiệm Chưởng ấn Đại thần.[note 2] | ||
Nam tước Auckland | 22 tháng 5 năm 1793 | Bản mẫu:Country data Vương quốc Ireland William Eden, Nam tước Auckland, MP | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999. | ||
Nam tước Bradford | 13 tháng 8 năm 1794 | Bá tước xứ Bradford trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Clive | 13 tháng 8 năm 1794 | Bá tước xứ Powis trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Curzon | 13 tháng 8 năm 1794 | Bá tước Howe trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Dundas | 13 tháng 8 năm 1794 | Hầu tước Zetland trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Lyttelton | 13 tháng 8 năm 1794 | Được nắm giữ bởi Tử tước Cobham trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh kể từ 1889. | |||
Nam tước Mendip | 13 tháng 8 năm 1794 | Được nắm giữ bởi Bá tước xứ Normanton ở Đẳng cấp quý tộc Ireland kể từ 1974.[note 2] | |||
Nam tước Mulgrave | 13 tháng 8 năm 1794 | Hầu tước xứ Normanby trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Yarborough | 13 tháng 8 năm 1794 | Bá tước xứ Yarborough trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Hood | 27 tháng 5 năm 1795 | Tử tước Hood trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. | |||
Nam tước Loughborough | 31 tháng 10 năm 1795 | Bá tước xứ Rosslyn trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.[note 2] | |||
Nam tước Rous | 28 tháng 5 năm 1796 | Bá tước xứ Stradbroke trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Brodrick | 1 tháng 6 năm 1796 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland George Brodrick, Tử tước Midleton, MP | Con cháu ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999.[note 2] | ||
Nam tước Stuart | 4 tháng 6 năm 1796 | Francis Stuart, Bá tước xứ Moray[note 1] | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1963. | ||
Nam tước Stewart xứ Garlies | 6 tháng 6 năm 1796 | John Stewart, Bá tước xứ Galloway, MP | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1963. | ||
Nam tước Saltersford | 7 tháng 6 năm 1796 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland James Stopford, Bá tước xứ Courtown | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999. | ||
Nam tước Harewood | 18 tháng 6 năm 1796 | Bá tước xứ Harewood trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Cawdor | 21 tháng 6 năm 1796 | Earl Cawdor trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Bolton | 20 tháng 10 năm 1797 | The Rt. Hon. Thomas Orde-Powlett | Thành viên Nội các chính phủ. | ||
Nam tước Carrington | 20 tháng 10 năm 1797 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland Robert Smith, Nam tước Carrington, MP | Con cháu của ông sở hữu 1 ghế trong Viện Quý tộc cho đến 1999. | ||
Nam tước Minto | 20 tháng 10 năm 1797 | Bá tước xứ Minto trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Lilford | 26 tháng 10 năm 1797 | Thomas Powys, Esq. | Cựu thành viên Quốc hội của Northamptonshire. | ||
Nam tước Wodehouse | 26 tháng 10 năm 1797 | Bá tước xứ Kimberley trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Nam tước Eldon | 18 tháng 7 năm 1799 | Bá tước xứ Eldon trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. | |||
Shield | Title | Creation | Extinct | Grantee | Reason | Monarch |
---|---|---|---|---|---|---|
Nam tước King | 29 tháng 5 năm 1725 | Ngày 31 tháng 1 năm 2018 | Sir Peter King | Incumbent Chưởng ấn Đại thần của Anh. | Vua George I | |
Nam tước Lovel và Holland | 7 tháng 5 năm 1762 | 6 tháng 11 năm 2011 | Bản mẫu:Country data Kingdom of Ireland John Perceval, Bá tước xứ Egmont, MP | Con cháu của ông ngồi trong Viện Quý tộc cho đến 1999. | Vua George III | |
Tước hiệu | Quân chủ |
---|---|
Barons | |
Nam tước Hawke | Vua George III |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.