Cao Văn Viên
Đại tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cao Văn Viên[3] (1921-2008) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Địa phương do Chính quyền Thuộc địa Pháp mở ra ở miền Đông Nam Bộ, nhằm đào tạo sĩ quan người bản xứ để phục vụ cho Quân đội Liên hiệp. Hầu hết thời gian tại ngũ, ông được đảm trách những chức vụ chuyên về lĩnh vực Tham mưu. Là một trong 5 quân nhân được thăng cấp Đại tướng[4] của Việt Nam Cộng hòa. Ông cũng là người giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa trong thời gian lâu nhất (1965-1975).
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng Tham mưu trưởngQuân lực Việt Nam Cộng hòa ...
Cao Văn Viên | |
---|---|
Đại tướng Cao Văn Viên | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 15/10/1965 – 27/4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng -Đại tướng (4/1967) |
Tiền nhiệm | Trung tướng Nguyễn Hữu Có |
Kế nhiệm | -Trung tướng Đồng Văn Khuyên (Xử lý Thường vụ) -Trung tướng Vĩnh Lộc (Chính thức) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng Tham mưu phó | -Trung tướng Nguyễn Văn Là (6/1968-3/1974) -Trung tướng Nguyễn Văn Mạnh (3/1974-4/1975) |
Nhiệm kỳ | 28/1/1967 – 7/11/1967 |
Cấp bậc | -Trung tướng -Đại tướng (4/1967) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Hữu Có |
Kế nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Vỹ |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 14/9/1966 – 31/10/1966 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Trần Văn Phấn |
Kế nhiệm | -Đại tá Trần Văn Chơn |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/10/1964 – 11/10/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Trần Ngọc Tám |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Bảo Trị |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 15/9/1964 – 12/10/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Kế nhiệm | -Trung tướng Trần Văn Minh |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 8/11/1963 – 9/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá -Thiếu tướng (3/1964) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Lê Văn Nghiêm |
Kế nhiệm | -Đại tá Dư Quốc Đống (nguyên Tư lệnh phó) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1960 – 1/11/1963 |
Cấp bậc | Trung tá -Đại tá (12/1960) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Chánh Thi |
Kế nhiệm | -Trung tướng Lê Văn Nghiêm |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1958 – 11/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (6/1958) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Là |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1955 – 1/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Thủ đô Washingon D.C, Hoa Kỳ |
Nhiệm kỳ | 3/1955 – 10/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (3/1955) |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu (tiền thân Vùng 3 chiến thuật) |
Trưởng phòng 3 Khu chiến Hưng Yên | |
Nhiệm kỳ | 1/1954 – 7/1954 |
Cấp bậc | -Đại úy (6/1952) |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 11 tháng 12 năm 1921 Vạn Tượng,[1] Lào, Liên bang Đông Dương |
Mất | 22 tháng 1 năm 2008 (86 tuổi) Arlington, Virginia, Hoa Kỳ |
Nơi ở | Virginia, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | -Quân nhân -Chính khách |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Trần Thị Tạo |
Cha | Cao Văn Tý |
Mẹ | Nguyễn Thị Võ |
Họ hàng | -Trần Phong Ngàn (cha vợ) -Từ Thị Thu (mẹ vợ) |
Con cái | 2 người con (1 trai, 1 gái) Cao Anh Tuấn Cao Thị Phương Lan |
Học vấn | -Tú tài toàn phần -Cử nhân Văn chương Pháp |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Viêng Chăn (Lào) -Trường Võ bị Địa phương ở Cap Saint Jacques (Vũng Tàu) -Trung tâm Huấn luyện Chiến thuật Hà Nội -Học viện Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Đại học Văn khoa Sài Gòn |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1949 - 1975 |
Cấp bậc | Đại tướng |
Đơn vị | Bộ Tổng Tham mưu[2] Phủ Tổng thống Binh chủng Nhảy dù Quân đoàn III và Quân khu 3 Hải quân Việt Nam Cộng hòa |
Chỉ huy | Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Nhị hạng H.Chương Sao bạc Huy chương Quân đoàn |
Đóng