Lê Quang Tung
Đại tá Quân đội Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Quang Tung (1919-1963), nguyên là một sĩ quan cao cấp của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tá. Ông xuất thân từ ngành Cảnh sát Quốc gia, sau được đồng hóa sang Quân đội, ông được thụ huấn từ những khóa đầu tiên tại Trường sĩ quan trừ bị được Chính phủ Quốc gia mở ra ở miền Nam Việt Nam vào đầu thập niên 50. Ông từng giữ chức Tư lệnh Lực lượng Đặc biệt Việt Nam Cộng hòa, kiêm Chỉ huy trưởng Lữ đoàn Liên binh Phòng vệ Phủ Tổng thống, từ năm 1960 cho đến khi bị sát hại trong Cuộc đảo chính tại Việt Nam Cộng hòa năm 1963 lật đổ Tổng thống Ngô Đình Diệm. CIA từng xếp ông là người có quyền lực nhất ở miền Nam Việt Nam sau anh em ông Diệm và ông Nhu.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Lực lượng Đặc biệt(tiền thân là Sở Khai thác Địa hình) ...
Lê Quang Tung | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 3/1963 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Phủ Tổng thống VNCH |
Nhiệm kỳ | 1/1961 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá (1/1961) |
Vị trí | Phủ Tổng thống VNCH |
Nhiệm kỳ | 4/1960 – 3/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Phủ Tổng thống VNCH |
Nhiệm kỳ | 1/1957 – 4/1960 |
Cấp bậc | -Trung tá (1/1957) |
Vị trí | Phủ Tổng thống VNCH |
Phụ tá | -Đại úy Trần Khắc Kính |
Nhiệm kỳ | 10/1956 – 1/1957 |
Cấp bậc | Thiếu tá (10/1956) |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Chánh Sở An ninh Quân đội Trung phần | |
Nhiệm kỳ | 11/1955 – 10/1956 |
Cấp bậc | -Đại úy (11/1955) |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu Trung phần |
Trưởng ty An ninh Quân đội Thừa Thiên | |
Nhiệm kỳ | 7/1954 – 11/1955 |
Cấp bậc | -Trung úy (7/1954) |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu Trung phần |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 13 tháng 6 năm 1919[1] Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | (1963-11-01)1 tháng 11, 1963 (44 tuổi) Sài Gòn, Việt Nam Cộng hòa |
Nguyên nhân mất | Bị sát hại |
Nơi ở | Sài Gòn |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Công giáo |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trung học Đệ nhất cấp ở Huế -Trường Võ khoa Thủ Đức |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội Quốc gia Quân đội VNCH |
Phục vụ | Liên hiệp Pháp Quốc gia Việt Nam Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1947-1963 |
Cấp bậc | Đại tá Lục quân |
Đơn vị | Lực lượng Đặc biệt Lữ đoàn Phòng vệ[2] |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân đội VNCH |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Đóng