Nguyễn Hữu Có
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Hữu Có (1925–2012) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở miền Trung Việt Nam vào cuối thập niên 40 [3] ông cũng là một chính khách, từng giữ chức vụ Phó Thủ tướng kiêm Tổng trưởng Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa, đồng thời là Tổng Tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa (1965–1967).[4] Ông từng là nhân vật quan trọng trong chính trường Việt Nam Cộng hòa trong giai đoạn các tướng lĩnh cầm quyền (1963-1967). Cuối tháng 4 năm 1975, ông tái ngũ với vai trò là người của Thành phần thứ ba để cùng với Tổng thống Dương Văn Minh tìm giải pháp cứu vãn Chế độ Việt Nam Cộng hòa. Giai đoạn sau này, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với tư cách là nhân sĩ tự do. Ông được chính phủ của Đảng Cộng sản Việt Nam xem như một biểu tượng của sự hòa giải dân tộc, xóa bỏ hận thù sau chiến tranh.
Nguyễn Hữu Có | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2004 – 2012 |
-Trung tướng Vĩnh Lộc | |
Nhiệm kỳ | – 30/4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Đô thành Sài gòn |
Tổng Giám đốc | Nguyễn Tấn Đời |
Nhiệm kỳ | 10/1965 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Chủ tịch (Thủ tướng Chính phủ) | -Thiếu tướng Nguyễn Cao Kỳ |
Nhiệm kỳ | 7/1965 – 10/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | Trung tướng Trần Văn Minh |
Kế nhiệm | Trung tướng Cao Văn Viên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (11/1965) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Thiệu |
Kế nhiệm | -Trung tướng Cao Văn Viên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thủ tướng Chính phủ | -Nguyễn Cao Kỳ |
Nhiệm kỳ | 9/1964 – 6/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Đỗ Cao Trí |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Vĩnh Lộc |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 3/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | _Thiếu tướng Huỳnh Văn Cao -Thiếu tướng Bùi Hữu Nhơn (Quyền Tư lệnh 4 ngày) |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Dương Văn Đức |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chủ tịch | -Trung tướng Dương Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 1/1/1963 – 5/1/1963 |
Cấp bậc | Đại tá -Thiếu tướng (2/11/1963) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Bùi Đình Đạm |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Văn Phát |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1959 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Mạnh |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1957 – 3/1959 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu (tiền thân của Vùng 1 chiến thuật) |
Nhiệm kỳ | 6/1955 – 8/1957 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (4/1956) |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu (tiền thân của Vùng 3 chiến thuật) |
Nhiệm kỳ | 1/1955 – 6/1955 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Tôn Thất Xứng |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Nhiệm kỳ | 4/1954 – 1/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (4/1954) -Trung tá (1/1955) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Tôn Thất Đính |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu (Quảng Nam) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 23 tháng 2 năm 1925 Mỹ Tho, Nam Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Mất | 3 tháng 7, 2012(2012-07-03) (87 tuổi) Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh |
Nghề nghiệp | -Quân nhân -Chính khách |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Tin Lành |
Vợ | Nguyễn Thị Tín |
Con cái | 12 người con (cả trai và gái) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định, Huế -Trường Thiếu sinh quân Đông Dương Cap Saint-Jacques (Vũng Tàu) -Trường Võ bị Quốc gia, Huế -Trường École d'Application d'Infanterie, Bretagne, Pháp -Học viện Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1943 - 1967 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 31 Bộ binh[1] SĐ 16 Khinh chiến[2] Quân đoàn II và QK 2 Quân đoàn IV và QK 4 Bộ Tổng Tham mưu |
Chỉ huy | Quân đội Thuộc địa Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |