Phan Hòa Hiệp
Tướng lĩnh Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng / From Wikipedia, the free encyclopedia
Phan Hòa Hiệp (1927-2013), nguyên là một tướng lĩnh Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị Địa phương do Quân đội Liên hiệp Pháp mở ra ở miền Trung Việt Nam. Ra trường, ông được chọn vào Binh chủng Thiết giáp. Sau chuyển sang chỉ huy đơn vị Bộ binh cấp Sư đoàn. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Phó, rồi Trưởng đoàn Việt Nam Cộng hòa trong Ban Quân sự hỗn hợp thi hành Hiệp định Paris 1973. Từ năm 2002 ông là Lãnh tụ của một hệ phái Đại Việt Quốc dân Đảng[1] trong cộng đồng người Việt ở Mỹ.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi ...
Phan Hòa Hiệp | |
---|---|
Chức vụ | |
Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi | |
Nhiệm kỳ | 15/4/1975 – 24/4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Thủ tướng | Nguyễn Bá Cẩn |
Trưởng đoàn Việt Nam Cộng hòa Ban Liên hợp Quân sự 2 bên | |
Nhiệm kỳ | 1/1973 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Phạm Quốc Thuần |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Phó đoàn Quân sự Liên hợp 2 bên Phó đoàn Quân sự Liên hợp 4 bên | |
Nhiệm kỳ | 12/1972 – 1/1973 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Trưởng đoàn | -Trung tướng Phạm Quốc Thuần |
Nhiệm kỳ | 1/1972 – 8/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (1/1972) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Toàn |
Kế nhiệm | -Đại tá Trần Văn Nhựt |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 2/1971 – 1/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Dương Văn Đô |
Kế nhiệm | Thiếu tướng Nguyễn Văn Toàn |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh Lữ đoàn 1 Thiết giáp tân lập | |
Nhiệm kỳ | 1/1971 – 2/1971 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Trọng Luật |
Vị trí | Quân khu I |
Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết Giáp (Lần thứ nhất) | |
Nhiệm kỳ | 9/1969 – 1/1971 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Dương Văn Đô |
Kế nhiệm | -Đại tá Dương Văn Đô (xử lý thường vụ) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy Trung đoàn 4 Thiết Giáp | |
Nhiệm kỳ | 1/1967 – 9/1969 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (1/1968) -Đại tá (8/1969) |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Hữu Lý |
Vị trí | Quân khu I |
Chiến đoàn phó Chiến đoàn M.24 | |
Nhiệm kỳ | 12/1963 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tham mưu trưởng Trường Thiết giáp | |
Nhiệm kỳ | 6/1963 – 12/1963 |
Cấp bậc | -Đại úy (6/1963) -Thiếu tá (11/1963) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | Tháng 10 năm 1927 Quảng Trị, Liên bang Đông Dương |
Mất | 14 tháng 9 năm 2013(2013-09-14) (85 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Châu Ngọc Ánh |
Cha | Phan Hòa Kình |
Con cái | 5 người con (2 trai, 3 gái): Phan Anh Minh Phan Thị Hương Giang Phan Anh Quang Phan Thị Hương Xuân Phan Thị Hương Mai |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông ở Huế -Trường Võ bị Địa phương Trung Việt |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Binh chủng Thiết giáp Sư đoàn 2 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Đóng