Nguyễn Văn Toàn
Quan tham nhũng của VNCH. / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Nguyễn Văn Toàn (định hướng).
Nguyễn Văn Toàn (1932 - 2005) nguyên là một tướng lĩnh gốc Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, mang cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia. Ra trường, được chọn phục vụ Binh chủng Kỵ binh, nên sau này ông được xem là một vị tướng xuất thân từ Thiết giáp. Có một thời gian ông chuyển sang Bộ binh, chỉ huy một Sư đoàn đóng ở Quảng Ngãi,[1] có tin đồn ông đã lợi dụng chức vụ, cho quân vào rừng Trà My lấy vỏ cây quế rồi bán sang Hồng Kông, được các tờ báo Sóng Thần, Tuần Báo Đời,... xuất bản tại Sài Gòn. Do đó nên ông được gắn cho cái tên đầy mỉa mai là "Quế tướng công".[2]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Quân đoàn III ...
Nguyễn Văn Toàn | |
---|---|
Trung tướng Nguyễn Văn Toàn | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1/1975 – 29/4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Dư Quốc Đống |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu III |
Tư lệnh phó 1 Tư lệnh phó 2 Tư lệnh phó 3 Tham mưu trưởng | -Trung tướng Nguyễn Vĩnh Nghi (kiêm Tư lệnh Tiền phương, Đặc trách Kế hoạch Hành quân) -Thiếu tướng Nguyễn Văn Hiếu (Đặc trách Kế hoạch Hành quân đến ngày 8/4/1975) -Thiếu tướng Đào Duy Ân (Đặc trách Lãnh thổ Quân khu) -Chuẩn tướng Lê Trung Tường |
Nhiệm kỳ | 10/1974 – 29/4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Lý Tòng Bá |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy phó Phụ tá CHT Tham mưu trưởng | -Đại tá Thẩm Nghĩa Bôi -Đại tá Lương Bùi Tùng -Đại tá Nguyễn Đức Dung |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 10/1974 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (3/1974) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Ngô Dzu |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Phạm Văn Phú |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 2/1972 – 5/1972 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Phan Hòa Hiệp |
Kế nhiệm | -Đại tá Dương Văn Đô |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1967 – 2/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng (6/1968) -Thiếu tướng (11/1970) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Hoàng Xuân Lãm |
Kế nhiệm | -Đại tá Phan Hòa Hiệp |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 12/1964 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Trung tá (11/1965) -Đại tá (1/1967) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Tuấn |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Phan Hòa Hiệp |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1963 – 12/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Dương Văn Đô |
Kế nhiệm | -Trung tá Lâm Quang Thơ |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1961 – 6/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng | -Trung tá Nguyễn Văn Thiện |
Nhiệm kỳ | 7/1957 – 1/1959 |
Cấp bậc | -Đại úy (12/1956) -Thiếu tá (1/1959) |
Tiền nhiệm | -Đại úy Nguyễn Đình Bảng |
Kế nhiệm | -Đại úy Nguyễn Tuấn |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 6 tháng 10 năm 1932 Phú Vang, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Mất | 19 tháng 10 năm 2005(2005-10-19) (73 tuổi) Los Angeles, California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Phan Thu Cầm |
Con cái | 3 người con (2 trai, 1 gái) Nguyễn Văn Thịnh Nguyễn Văn Vượng Nguyễn Thị Thu Hằng |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định, Huế -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trung tâm Huấn luyện Thiết giáp Viễn Đông, Cap Saint Jacques (Vũng Tàu) -Học viện Thiết giáp Kỵ binh Saumur, Pháp -Trường Kỵ binh Fort Knox, [Kentucky, Hoa Kỳ |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950 - 1975 |
Cấp bậc | Trung Tướng |
Đơn vị | Binh chủng Thiết giáp Sư đoàn 2 Bộ binh Quân đoàn II và QK 2 Quân đoàn III và QK 3 |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Nhị đẳng |
Đóng