Trần Đại Nghĩa
kỹ sư quân sự Việt Nam (1913–1997) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Đại Nghĩa (định hướng).
Trần Đại Nghĩa (13 tháng 9 năm 1913 – 9 tháng 8 năm 1997) là một Giáo sư, Viện sĩ, kỹ sư quân sự, nhà bác học, Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, Anh hùng Lao động, Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô, người đã đặt nền móng xây dựng ngành khoa học kỹ thuật quân sự và công nghiệp quốc phòng Việt Nam.[1] Nguyên Cục trưởng Cục Quân giới - Bộ Quốc phòng (nay là Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng) kiêm Giám đốc Nha nghiên cứu Quân giới - Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội (nay là Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự), hiệu trưởng đầu tiên của trường Đại học Bách khoa Hà Nội (nay là Đại học Bách khoa Hà Nội)[2].
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam ...
Trần Đại Nghĩa | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 29 tháng 7 năm 1983 – 1988 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Hà Học Trạc |
Bộ trưởng, Viện trưởng Viện Khoa học Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 4 năm 1977 – 1983 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Hiệu |
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ | 1974 – 1987 |
Nhiệm kỳ | 11 tháng 10 năm 1965 – 28 tháng 2 năm 1977 11 năm, 140 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Duy Trinh |
Kế nhiệm | Trần Quỳnh |
Nhiệm kỳ | 1964 – 1971 |
Tiền nhiệm | Lê Thanh Nghị |
Kế nhiệm | Đỗ Mười |
Nhiệm kỳ | 7/1950 – |
Phó Cục trưởng | Nguyễn Ngọc Xuân |
Cục trưởng Cục Pháo binh, Bộ Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ | 1949 – 1954 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Lê Thiết Hùng (Tư lệnh Bộ Chỉ huy Pháo binh) |
Giám đốc Nha Nghiên cứu Quân giới | |
Nhiệm kỳ | 1947 – 1951 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Nguyễn Trinh Tiếp (Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quân giới) |
Cục trưởng Cục Quân giới, Bộ Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ | 1947 – 1954 |
Tiền nhiệm | Vũ Anh |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Nam |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | (1913-09-13)13 tháng 9, 1913 Tam Bình, Vĩnh Long, Liên bang Đông Dương |
Mất | 9 tháng 8, 1997(1997-08-09) (83 tuổi) Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Dân tộc | Kinh |
Cha | Phạm Quang Mùi |
Mẹ | Lý Thị Diệu |
Bạn đời | Nguyễn Thị Khánh |
Học vấn | Giáo sư |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1946 – 1997 |
Cấp bậc | |
Chỉ huy | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Tham chiến | Kháng chiến chống Pháp |
Khen thưởng | Giải thưởng Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh |
Đóng